Page 57 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 57

2. Nhận xét
          -  Từ năm  1943  -  1999  độ  che  phủ  rừng nước  ta đều  giảm nhưng  tốc  độ  không
      đều nhau giữa các vùng (trù vùng Đồng bằng sông Hồng).
          -  Vùng  có  tỉ  lệ  m ất rừng  nhanh nhất  là Trung  du và miền núi  Bắc  Bộ  (44,5% ),
      tiếp đến là các vùng khác như D uyên hải N am  Trung Bộ, Tây Nguyên...
          -  Độ  che  phủ  của  các  vùng  giảm  dẫn  đến  độ  che  phủ  rừng  của  cả  nước  cũng
      giảm nhanh từ 67% (năm  1943) xuống 33,2%  (năm   1999).
          3. Nguyên nhân, hậu quả của sự suy giảm tài nguyên rừng.
          a. Nguyên nhân:

          Tham khảo nguyên nhân ở phần bài tập thực hành  19.
          b. Hậu quả:
          - Tổn thất tài nguyên và đa dạng sinh học, phá vỡ cân bằng sinh thái.
          - Lóp phủ rừng bị giảm  sút.
          - M ất cân bằng sinh thái.
          + Đ ât đai bị xói mòn, rửa trôi mạnh, giảm diện tích đất trồng trọt, tăng diện tích
      đất bị suy thoái;
          + M ực nước ngầm  bị hạ thấp, thiếu nước trong m ùa khô.
          + Tăng tốc độ của dòng chảy, gây ngập lụt, khô hạn.

          +  Làm khí  hậu  Trái  Đ ất nóng  lên,  tăng  hàm   lưọrng  khí  CO2,  gây  hiệu  ứng nhà
      kính trên Trái Đất, hiện tượng Elninô...
          c. Phương hướng bảo vệ rừng:
          - Định canh, định cư, phát triển kinh tế ở vùng cao.

          - Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia.
          - Ngăn chặn nạn đốt phá rừng, buôn bán cẩìp động vật quý, hiểm.
          - Quy hoạch và bảo vệ rừng phòng hộ, rùng đầu nguồn.
          - Thực hiện tốt Chính sách giao đất, giao rừng.
          + Đất đai bị xói mòn, rửa trôi mạnh, giảm diện tích đất trồng trọt, tăng diện tích
      đất bị suy thoái;
          + Mực nước ngầm  bị hạ thấp, thiếu nước trong m ùa khô;
          + Tăng tốc độ của dòng chảy, gây ngập lụt;
          +  Làm  khí  hậu Trái  Đất  nóng  lên,  tăng  hàm   lượng  khí  CO2,  gây  hiệu  ứng  nhà
      kính trên Trái Đất, hiện tượng Elninô...
          + Không gian sinh sống của nhiều loài động vật bị thu hẹp, nhiều động thực vật
      quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.




      58
   52   53   54   55   56   57   58   59   60   61   62