Page 273 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 273

2. Tỉ trọng giá  trị sản xuất công nghiệp  của Đông Nam  Bộ so vói cả nước
        năm 1995 và năm 2002 (%)

                                                                    1995      2005
        Tổng số                                                     48,9      47,9

        - Công nghiệp quốc doanh                                    37,7      34,1

        - Công nghiệp ngoài quốc doanh                              39,1      38,9
        - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài                          80,0      67,5

            3.  Nhận xét
            - về cớ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ so với cả nước năm 2005:
            +  Khu  vực  có  vốn  đầu tư nước  ngoài  chiếm  ưu  thế  chiếm  tới  52,2%  của vùng
        cao hoTi tỉ lệ trung bình cả nước  14,9%;
            + Tỉ trọng của khu vực quốc doanh chỉ chiếm 24,1  thấp hon so với cả nước 9,8%;
            + Khu vực ngoài quốc doanh là 23,4%  thấp hơn cả nước 5,4%;

            - về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam  Bộ so với cả nước năm
        1995 và năm 2005:

            + Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước, năm 2005
        chiếm 47,9%  so với cả nước;
            + Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của vùng
        Đông Nam  Bộ.
            -  Khu  vực  có  vốn  đầu  tư  nước  ngoài  chiếm   tỉ  trọng  lớn  nhất  và  có  xu  hướng
        giảm  về  tỉ  trọng  (năm  1995:  80,8% ,  năm  2005:  67,5% ).  Đây  là  khu  vực  sản  xuất
        công nghiệp quan trọng nhất ở Đông Nam  Bộ vì Đông Nam  Bộ chiếm 57,3%  số vốn
        đầu tư nước ngoài ở Việt Nam.
            + Khu vực công nghiệp quốc doanh đứng thứ có về tỉ ừọng thấp nhất và tỉ trọng
        có xu hứớng giảm từ 37,7%  năm  1995 còn 34,1% năm 2005.
            +  Tỉ  trọng  của khu  vực  ngoài  quốc  doanh  đứng  vị  trí  thứ  2  sau  khu  vực  có  vốn
        đầu tư nước ngoài và tỉ ừọng có xu hướng tăng (từ 39,1%, năm 2005 giảm còn 38,9%).















        274
   268   269   270   271   272   273   274   275   276   277   278