Page 258 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 258

Cả niró^                Trung du và
                                    miền núi  Bắc  Bộ





                                          3,6%
                                      8 ,5%













         Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm của cả nước,  Trung du
                         và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên    ‘


         2. Giải thích
         a.  Giống nhau
         - Đeu là vùng chuyên canh cây công nghiệp thuộc loại lớn nhất nước ta.
         -  Chuyên  môn  hoá  chủ  yếu  lấ  cây  công  nghiệp  lâu  năm  và  đạt  hiệu  quả  cao  về
     hướng chuyên môn hoá này.
         - Cả hai vùng có lịch sử phát triển cây công nghiệp lâu năm.  Từ thời Pháp thuộc đã
     có những đồn điền trồng chè và cà phê với quy mô  lớn và ngày nay quy mô ngày càng
     phát triển mạnh.
         -  Hai  vùng  đều  có  những thế  mạnh  về  tự  nhiên  để  phát  triển  cây  công  nghiệp  lâu
     năm, đặc biệt là thế mạnh về đất đai và khí hậu.
         b. Khác nhau
                  Trung du và miền núi Bắc Bộ              Tây Nguyên
     - v ề      +  Địa  hình  chủ  yếu  là  đồi  núi,  cao  +  Địa  hình  là  các  cao  nguyên  xếp
     nguồn      nguyên, địa thế hiểm trở do độ chia  tầng  có  độ  cao  khác  nhau  (từ  600  -
     lực        cắt lớn.                        1.500m).
                +  Đất  feralit  phát  triển  trên  nền  đá  +  Đất  đỏ  badan  có  tầng  phong  hoá
                vôi,  đá phiến và đá mẹ  khác.  Vùng  sâu,  khá  màu  mỡ,  tơi  xốp,  phân  bố
                trung du  có đất phù  sa cổ bạc  màu.  trên  mặt bằng  rộng thuận  lợi  cho việc
                Đất  phù  sa  dọc  các  thung  lũng  xây  dựng  các  vùng  chuyên  canh  cây
                sông,  các  cánh  đồng  miềti  núi  công  nghiệp  theo  quy  mô  lớn.  Đất
                (Than  Uyên,  Nghĩa  Lộ,  Mường  xám  bạc  màu  trên  đá  axít,  đất phù  sa
                Thanh, Trùng khánh, Thất Khê...).  dọc các thung lũng sông khá màu mỡ.

                                                                               259
   253   254   255   256   257   258   259   260   261   262   263