Page 107 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 107

2. Nhận xét và phương hướng sử dụng đất
           a. Nhận xét:

           - Các  vùng có tỉ lệ đất nông nghiệp cao  là Đồng bằng  sông Cửu Long (63,4%),
       Đồng bằng sông Hồng (51,2% ), Đông Nam  Bộ (68,3%).

           - Các vùng có tỉ  lệ đất nông nghiệp thấp  là Trung du miền núi Bắc Bộ (14,7% ),
       Bắc Trung Bộ (15,6% ), Duyên hải Nam  Trung Bộ (14,4%).
           b. Phương hưởng sử dụng đất hợp lí:

           - Đối với các vùng đồng bằng:
           +  Thuỷ  lợi  là  giải  pháp  hàng  đầu  để  nâng  cao  hệ  số  sử  dụng  đất  do  đất  chật,
       người  đông, bình quân  đất nông nghiệp  theo  đầu người  thấp  nên phải  có  biện pháp
       m ở rộng  diện  tích đất  nông  nghiệp.  Thâm  canh,  tăng  vụ  trên  cơ  sở thay  đổi  cơ  cấu
       mùa vụ hợp lí là hướng quan ừọng nhất trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng.
           +  Quy  hoạch  lại  đất  nông  nghiệp,  tránh  lãng  phí  khi  chuyển  đất  nông  nghiệp
       sang đất thổ cư và đất chuyên dùng.
           - Đối với vùng trung du và miền núi:
           + Kết hợp nông - lâm nghiệp, ữồng rừng, áp dụng kĩ thuật canh tác ừên đất dốc, tích
       cực bón phân hữu cơ, giữ độ che phủ cho đất để tránh xói mòn và giữ độ ẩm cho đất.
           + Tăng cường vốn đầu tư, phủ xanh đất trống, đồi ừọc, bảo vệ rừng đầu nguồn.
       Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi theo quy mô  lớn, kết
       họp với công nghiệp chế biến tại chỗ.
           Bài tập 3.  Cho báng số liệu sau đây:
           Diện  tích  các  loại  đất  ở  Đồng  bằng  sông  Hồng  và  Đồng  bằng  sông  Cửu  Long
       năm 2005
                                                                   (Đơn vị: nghìn ha)

              Các loại đất        Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long

       Tổng diện tích                     1.486,2                  40.460,4
       Đất sản xuất nông nghiệp           760,3                    2.575,9

       Đất lâm nghiệp                     123,3                     356,2

       Đất chuyên dùng                    230,5                     219,5
       Đất ở                              116,5                     109,5

       Đất khác                           255,6                     779,3
           So sánh và giải thích cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Hồng và Đồng
       bằng sông Cửu Long.


       108
   102   103   104   105   106   107   108   109   110   111   112