Page 44 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 44
❖ Phân tích công dụng của Trạch tả theo Tây y:
Tên khoa học Alisma plantago-acquatica L. Thân rễ
chứa tinh dầu, nhựa, protid, tinh bột, alismol, alisman
Si, chữa các rối loạn ở gan giúp chuyển hóa mỡ, giảm
uré và cholesterol trong máu, lợi tiểu, chốhg viêm, hạ
huyết áp, ức chế trực khuẩn lao, chứa các alisol A, b, c
monoacetat có tác dụng bảo vệ gan.
❖ Phân tích theo Đông y:
Trạch tả vị ngọt, tính hàn, vào hai kinh thận, bàng
quang, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp để chữa bệnh
thủy thủng, viêm thận, bể thận, tiểu khó, đái ra máu,
nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
❖ Phân tích công dụng của ích mẫu theo Tây y:
Tên khoa học Leonurus Artemisia (Lour.)S.Y. Hu,
chứa alkaloid, Aavonoid, glucoide, các acid béo, có tác
dụng kích thích co bóp đối với tử cung, tác dụng ngừa
thai, phục hồi co bóp tim và huyết áp trở lại bình thường,
cải thiện tuần hoàn, chống kết tập tiểu cầu, kích thích
trung khu hô hấp và biên độ hô hấp đều tăng, bài tiết
nước tiểu, kháng nấm gây bệnh ngoài da.
❖ Phân tích theo Đông y:
ích mẫu vị đắng cay, hơi hàn vào 2 kinh tâm, can,
có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết điều kinh, khử ứ, tiêu
thủng, chữa viêm thận. Quả ích mẫu (sung úy tử) có tác
dụng hoạt và bổ huyết, thanh can, minh mục.
❖ Phân tích công dụng của Hạt mã đề theo Tây y:
Tên khoa học Plantago major L., tên khác là xa tiền,
chứa iridoid, acid phenolic, Aavonoid, acid cinamic, acid
p. Coumaric, terulic, caíeic, chlorogenic, carotene, Vit.
45