Page 437 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 437

Diều  4.  Hỗ  trỢ thu  nhập  thực tê' bị  mất  hoặc  bị  giảm  sút  đôì  với  người  bị  tai  nạn  trong  thời  gian  cứu
    chữa,  phục hổi  sức khốe và  chức  năng  bị  mâ't hoặc giảm sút
         1. Thu nhập thực tế bị  mất hoặc bị  giảm sút
         a)  Thu nhập thực tế bị  mất  là thu  nhập  của người  bị tai  nạn  bị  mất trong  thời  gian  cứu chữa,  phục  hổi  sức
    khỏe và chức năng  bị  mất hoặc giảm  sút.
         Ví dụ: Trước  khi  bị tai  nạn,  ông  Nguyên Văn A có thu  nhập thực tê' trung  bình  hàng  tháng  3.000.000 đồng
    (ba triệu đồng),  trong  thời  gian  cứu chữa,  phục  hồi  sức  khỏe  không  có khoản  thu  nhập  này:  trường  hợp này,  thu
    nhập bị  mất của ông  Nguyên Văn A trong 01  (một) tháng là 3.000.000 đổng  (ba triệu đổng).
         b) Thu nhập thực tế bị  giảm  sút là thu nhập của người  bị tai  nạn  bị giảm  sút trong thời  gian  cứu chũa,  phục
    hồi sức khỏe và chức năng  bị  mất hoặc giảm sút.
         Ví dụ:  Trước  khi  bị  tai  nạn,  bà Trần  Thị  B  có thu  nhập thực tế trung  bình  hàng  tháng  3.000.000  đồng  (ba
    triệu đồng), trong thời  gian cứu chữa,  phục  hồi  sức khỏe được cơ quan trả 50%  (năm  mươi  phần trăm) tiền  lương
    là 1.500.000 đồng  (một triệu  năm trăm  nghìn đồng); trong trường  hợp  này,  thu nhập thực tế bị  giảm  sút của bà
    Trần Thị  B trong 01  (một) tháng là 1.500.000 đồng  (một triệu năm trăm  nghìn đổng).

         2.  Mức hỗ trợ thu nhập thực tế bị  mất hoặc bị giảm  sút:
         a)  Nếu  người  bị  tai  nạn  có tham  gia  bảo  hiểm  xã  hội  thì  mức  hỗ trỢ tính  theo  mức  lương,  tiền  công  đang
    tham  gia đóng  bảo  hiểm  xã  hội  và thu  nhập  thực tế ổn  định  khác  được  cơ quan  chi  trả xác  nhận  (nếu có)  của
    tháng  liền  kễ chia theo ngày  (số ngày trong tháng tính theo hợp đồng tham  gia bảo hiểm  xã hội) trước khi  bị tai
    nạn nhãn với thời  gian  (số ngày) cứu chữa,  phục hồi  sức khỏe và chức năng  bị  mất hoặc giảm  sút;
         b)  Nếu  người  bị  tai  nạn  có thu nhập xác định  được  nhưng  không  tham  gia bảo hiểm  xã  hội,  thì  mức  hỗ trợ
    tính theo thu nhập bình quân  hàng tháng  của 03  (ba) tháng  liễn  kề  (nếu chưa đủ 03 tháng thì tính  bình quân của
    các tháng  thực tế)  trước  khi  bị  tai  nạn  chia theo  ngày  (số ngày trong  tháng  là  26  ngày)  nhân  với  thời  gian  (số
    ngày) cứu chữa,  phục hổi sức khỏe và chức năng  bị  mất hoặc giảm  sút;
         c)  Nếu  người  bị  tai  nạn  không  xác định  được thu  nhập  hoặc thu  nhập  không  ổn  định,  thì  áp  dụng  mức thu
     nhập trung  bình của lao động cùng  loại. Trường  hợp  không tính được mức thu nhập trung  bình của lao động cùng
     loại  thì  áp  dụng  cách tính theo thu  nhập  bình  quân  hàng  tháng  của  người  làm  công  ăn  lương  chia theo  khu vực
    thành  thị,  nông  thôn,  loại  hình  kinh  tế  ngoài  nhà  nước  (nguồn  số liệu  kết  quả  khảo  sát  mức  sống  dân  cư của
    Tổng  cục Thống  kê, trường  hợp tại thời  điểm  xảy  ra tai  nạn  mà chưa có số liệu  kết  quả khảo sát của năm thì  lấy
    số liệu  của  năm  gần  nhất)  chia theo  ngày  (số ngày  trong  tháng  là  26  ngày)  nhân  vối  thời  gian  (số ngày)  cúư
    chữa,  phục hồi sức khỏe và chức năng  bị  mất hoặc giảm sút;
         d) Trường  hợp  người  bị  tai  nạn  là  người  nước  ngoài  có thu  nhập  từ các  nguồn  ngoài  lãnh  thổ Việt  Nam  thì
    áp dụng quy định tại  Điểm c Khoản  này.
         3.  Mức hỗ trợ 01  (một)  lần  bằng  mức thu nhập  bị  mất hoặc giảm  sút nhưng tối  đa không  quá 30  (ba mươi)
    lần mức thu nhập thực tế bị  mất của người  bị tai  nạn theo quy định tại  Khoản  1  Diều này.
         Điểu  5.  Hổ sơ,  thủ tục hỗ trỢ chi  phí y tê' và thu  nhập  thực tê' bị  mất hoặc bị  giảm  sút,  nguồn  kinh  phí
         1.  H6 sơ do Hội  Chữ thập đỏ lập,  gồm:
         a) Công văn đề  nghị thẩm định của Hội Chữ thập đỏ (bản chính);
         b)  Biên  bản xác nhận tình trạng  của người  bị tai  nạn  do Hội  Chữ thập đỏ lập có xác  nhận  của ủy ban  nhân
    dân  cấp xã nơi  xảy  ra tai  nạn  hoặc cơ quan  công  an  nơi  xảy  ra tai  nạn  (bản  chính  hoặc  bản  sao có chứng  thực
    nếu gủí qua đường bưu điện,  bản phô tô và bản chính để đối chiếu nếu gửí trực tiếp);
         c)  Giây  ra  viện,  hóa  đơn  thanh  toán  chi  phí  khám  bệnh,  chữa  bệnh  và  những  chi  phí  không  nằm  trong
    danh  mục  do  bảo  hiểm  y  tê' chi  trả  với  người  lao  động ìham  gia  bảo  hiểm  y  tê'  (bản  chính  hoặc  bản  sao  có
    chứng thực nếu gửi qua đường  bưu điện,  bản  phô tô và bản chính để đối  chiếu nếu gửi trực tiếp);



    426
   432   433   434   435   436   437   438   439   440   441   442