Page 415 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 415

- Có chính  sách chăm  lo đến quyền,  lợi  ích  hợp  pháp của lao động  nữ,  cán  bộ  nữ.  quan tâm
         tạo điều kiện cho tổ chức nữ công của đơn vị hoạt động hiệu quả;
             - Đảm bảo môi trường sản xuất kinh doanh, an toàn lao động và vệ sinh an toàn thực phẩm;
             - Có thời gian giữ chức vụ 5 năm trở lên.
             i)      Cá nhân là người Việt Nam,  người Việt Nam ở nừớc ngoài,  người  nước ngoài có thành tích
         đóng góp cho tổ chức và phong trào của Hội vì sự bình đẳng và phát triển của Phụ nữ Việt Nam .
             Điều 21. Trách nhiệm, thẩm quyền xét, lập hồ sơ đề nghị khen tặng:
             1.  Ban Thường vụ Hội  LHPN các cấp và tương đương:
             a)  Lập  Hồ  sơ  đối  với  những  đối  tượng  thuộc  địa  phương,  đảm  bảo  theo  đúng  tiêu  chuẩn
         chung và điều kiện cụ thể;
             b)  Ghi  nhận,  xem  xét  các  cá  nhân  có  nhiều  thành  tích  đóng  góp  cho tổ  chức  Hội  và  phong
         trào phụ nữ cùng cấp để kịp thời đề nghị cấp trên khen thường;
             c)  Ban Thường  vụ  Hội  LHPN  cấp tỉnh và tương đương  là đơn  vị trực tiếp trình  khen  Kỷ  niệm
         chương;  rà soát,  thẩm  định  {thành tích,  tiêu chí,  tham  quyến,  văn bản đề  nghị của  cấp dưới),  đối
         chiếu tiêu chuẩn, tổng hợp danh sách,  iập Hồ sơ đề nghị  Hội đồng TĐKT Hội LHPN Việt Nam xem
         xét, trình Đoàn Chủ tịch TW Hội LHPN Việt Nam khen tặng Kỷ niệm chương.
             2.  Ban Nữ công Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam;
             a) Trình khen  Kỷ niệm chương cho cán bộ nữ công chuyên trách cấp Trung ương;
             b)  Rà soát, đối chiếu tiêu chuẩn, lập danh sách,  hồ sơ đề nghị  Hội đồng TĐKT Hội  LHPN Việt
         Nam xem xét, trình Đoàn Chủ tịch Hội LHPN Việt Nam khen tặng Kỷ niệm chương;
             c)  Cán  bộ  nữ công  chuyên trách thuộc các đơn vị  cấp tỉnh,  huyện;  trưởng  Ban  Nữ công  đơn
         vị cơ sở có từ 100 cán bộ công chức, viên chức,  người lao động nữ trở lên do Hội LHPN cùng cấp
         xét và đề nghị trên cơ sở đề nghị của Ban Nữ công cùng cấp.
             3.  Ban  Vì  sự tiến  bộ  của  Phụ  nữ các  bộ,  ban,  ngành,  đoàn  thể Trung  ương  (hoặc Hội đồng
         Thi đua - Khen thưởng bộ/ngành ở những nơi chưa có Ban  Vì sự tiến bộ của Phụ nữ):
             a) Trình khen Kỷ niệm chương cho:
              - Cán bộ lãnh đạo chủ chốt bộ, ban, ngành,  Mặt trận và các đoàn thể cấp trung ương;
              - Cán bộ lãnh đạo {Chủ tịch/Phó Chủ  tịch;  Tổng Giám đốc/Phó tổng Giám đốc; Giám đốc/Phó
         Giám đốc) thuộc các tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty, đơn vị sự nghiệp công lập.
              b)  Rà soát, đối chiếu tiêu chuẩn,  lập danh sách,  hồ sơ đề nghị  Hội đồng TĐKT Hội LHPN Việt
         Nam xem xét, trình Đoàn Chủ tịch Hội LHPN Việt Nam khen tặng  Kỷ niệm chương.
              4. Văn phòng Trung  ương  Hội  LHPN Việt Nam phối hợp với các ban,  đơn vị cơ quan TW  Hội
         xét và lập Hồ sơ đề nghị đối với:
              - Lãnh đạo Đảng,  Nhà nước;
              - Cộng tác viên tích cực của Hội LHPN Việt Nam;
              - Cá nhân là người Việt Nam,  người Việt Nam ở nước ngoài,  người  nước ngoài có thành tích
         đóng góp cho tổ chức và phong trào của Hội vì sự bình đẳng và phát triển của Phụ nữ Việt Nam.
              Điều 22. HÒ sơ đề nghị, thời gian nhận hồ sơ xét tặng Kỷ niệm chương
              1.  Hồ sơ đề nghị xét tặng gồm:
              a) Tờ trình đề nghị khen tặng  (2 bản)]
              b) Tổng hợp danh sách trích ngang cá nhân đề nghị xét tặng  (2 bản)]
              c) Bản tóm tắt thành tích và quá trình công tác (1 bản).
              2. Thời gian xét khen thưởng:
              a) Văn phòng Trung ương Hội LHPN Việt Nam nhận Hồ sơ từ ngày 01/4 đến hết ngày 30/5.
              b) Tham mưu rà soát, đối chiếu tiêu chuẩn, thành tích; tổng hợp trình  Hội đồng TĐKT: từ ngày
         1/6 đến hết ngày 30/8 hàng năm.
              c) Thực hiện  in  Giấy Chứng  nhận  Kỷ  niệm chương,  thông  báo danh  sách  đạt,  không  đạt gửi
         về  Hội  LHPN  các tỉnh/thành/đơn  vị  và  các  bộ,  ngành,  đoàn  thể  Trung  ương  trong  tháng  9  hàng
         năm.

         404
   410   411   412   413   414   415   416   417   418   419   420