Page 410 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 410

- Xét, công nhận danh hiệu“Đơn vị xuáí sắc” hàng năm đối với  Hội LHPN cấp xã;
         -  Xét,  thẩm  định,  công  nhận  danh  hiệu  “Phụ  nữ xuất sắc” hàng  năm,  nhiệm  kỳ;  danh  hiệu
     “Phụ nữ tiêu b'ềư'\ danh hiệu  “Cán bộ Hội cơ sở giỏi” 5 năm cấp tỉnh;
          -  Xét, thẩm định,  công  nhận thành tích  nhiệm  kỳ cho cá  nhân  là  ủy viên  BCH  Hội  LHPN  cấp
     tỉnh vào dịp Đại hội đại biểu  Phụ nữ cấp tỉnh.
          3. Ban Thường vụ Hội LHPN cấp huyện:
          - Xét, thẩm định, công  nhận danh  hiệu  “Đơn vị tiên tiến”, “Đơn vị xuất sắd’ cho Hội  LHPN cấp
     xã; danh hiệu  “Đơn vị xt/áísắc” hàng năm cho chi Hội, tổ Phụ nữ;
          -  Xét,  thẩm  định,  công  nhận  danh  hiệu  “Phụ  nữ xuất sắc" hàng  năm,  nhiệm  kỳ:  danh  hiệu
     “Phụ nữ tiêu biểư’\ danh hiệu  “Cán bộ Hội cơ sờ giỏi” 5 năm cấp huyện;
          -  Xét, thẩm định,  công  nhận thành tích  nhiệm  kỳ cho cá  nhân  là  ủy viên  BCH  Hội  LHPN  cấp
     huyện vào dịp Đại hội đại biểu  Phụ nữ cấp huyện.
          4.  Ban Thường vụ Hội LHPN cấp xã:
          - Xét, thẩm định,  công  nhận danh  hiệu  “Đơn  vị tiên tiến”, “Đơn  vị xuất sắc” hàng  năm cho các
     chi Hội, tổ Phụ nữ;
          - Xét, thẩm định, công nhận danh hiệu  “Phụ nữ tiên tiến”,  “Phụ nữ xuất sắc” hàng  năm,  nhiệm
     kỳ; danh hiệu “Phụ nữ tiêu biểư’] danh hiệu  “Cán bộ Hội cơ sở giỏi” 5 năm cấp xã;
          - Xét, thẩm định,  ghi nhận,  biểu dương cá nhân  là ủy viên  BCH  Hội  LHPN cấp cơ sờ vào dịp
     Đại hội đại biểu Phụ nữ cấp xã.
          Điều 11. Hình thức khen thưởng của Đoàn Chủ tịch Trung ương Hội LHPN Việt Nam
          1. Cở thi đua.
          Xét tặng cho  Hội  LHPN cấp tỉnh đạt danh  hiệu  “Đơn  vị xuất sắc” hàng  năm. Tỷ  lệ  không quá
     30% tổng số tỉnh/thành, đơn vị trong cụm thi đua.
          2.  Bằng khen.
          a)  Khen tặng  cho  Hội  LHPN  cấp tỉnh  đạt danh  hiệu  “Đơn  vị tiên  tiến” hằng  năm.  Tỷ  lệ  không
     quá 30% tổng số tỉnh/thành, đơn vị trong cụm thi đua;
          b)  Khen  tặnq  cho  Hội  LHPN  cấp  huyện  đạt  danh  hiệu  “Đơn  vị xuất  sắd’  hàng  năm.  Tỷ  lệ
     không quá 20% tong sổ quận/huyện và tương đương:
          c)  Khen  tặng  cho  Hội  LHPN  cấp  xã đạt danh  hiệu  “Đơn  vị xuất sắd’  hàng  năm.  Tỷ  lệ  không
     quá 10% tổng số xã/phường và tương đương:
          d)  Khen  tặng  cá  nhân  đạt  danh  hiệu  “Phụ  nữ xuất sắc” hàng  năm.  Mỗi  tỉnh/thành  được  đề
     n^hị không quá 3 cá nhân  (riêng TP Hà Nội,  TP Hồ Chỉ Minh,  tỉnh Nghệ An,  tỉnh  Thanh Hóa được
     đe nghị không quá 5 cá nhân);
          e)  Khen  tặng  cá  nhân  đạt danh  hiệu  “Phụ  nữ xuất sắc” nhiệm  kỳ:  “Cán bộ  Hội cơ sở giỏr  5
     năm toàn quốc;  ‘Phụ nữ tiêu biểu”;
          f) Khen tặng Uỷ viên BCH TW Hội đạt thành tích xuất sắc nhiệm kỳ:
          g) Khen tặng thành tích chuyên đề, đột xuất cho tập thể, cá nhân;
          h) Khen tặng cho tập thể, cá nhân đạt giải thưởng “Ngày Phụ nữ sáng tạớ';
          i)  Khen tặng  cho tập thể,  cá  nhân  người  Việt  Nam  ở  nước  ngoài,  người  nước  ngoài,  các tổ
     chức quốc tế có nhiều đóng góp cho tổ chức Hội và phong trào Phụ nữ Việt Nam.
          3.  Kỷ niệm chương “ Vì sự phát triển của Phụ nữ Việt Narrf \ Xét tặng cho các cá nhân đạt tiêu
     chuẩn nêu ờ Chương III.
          4.  Giải  thưởng  Phụ  nữ  Việt  Nam:  Được  xét tặng  theo  Quyết  định  số  91/QĐ  -  ĐCT  ngày 21
     tháng  04  năm  2003  cùa Đoàn  Chủ  tịch  TW  Hội  LHPN  Việt  Nam  quy định  về  quy  chế  hoạt  động
      của Quỹ.
          ĐiÀu 12. Hình thức khen thưởng của Ban Thường vụ Hội LHPN cấp tỉnh
          1. Giấy khen
          2. Đối tượng, tiêu chuẩn:
          a)  Khen tặng cho Hội LHPN cấp huyện đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiếrì’ trở lên;


                                                                                                  399
   405   406   407   408   409   410   411   412   413   414   415