Page 369 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 369

- Chì đoàn:
             + Có dưới 9 đoàn viên: Có bí thư,  nếu cần thiết thì có thể có 01  phó bí thư.
             + Có từ 9 đoàn viên trở lên:  Ban chấp hành có từ 3 đến 5 ủy viên, trong đó có bí thư và phó bí
         thư.
             - Đoàn cơ sờ:  Ban chấp  hành  có từ 5 đến  15 ủy viên.  Nếu  ban  chấp  hành  có dưới  9 ủy viên
         thì có bí thư và 01  phó bí thư; có từ 9 ủy viên trở lên thì bầu ban thường vụ gồm bí thư, phó bí thư
         và các ủy viên ban thường vụ; trường hợp cần thiết,  sau khi xin ý kiến và được sự đồng ý của cấp
         ủy đảng cùng cấp và đoàn cấp trên trực tiếp ban chấp hành có thể bầu 2 phó bí thư.
             - Đoàn cấp huyện:  Ban chấp hành có từ  15 đến 33 ủy viên;  ban thường vụ có từ 5 đến  11  ủy
         viên. Trong ban thường vụ có bí thư và từ 1  đến 2 phó bí thư, trường hợp đặc biệt có thể có 3 phó
         bí thư do  ban  chấp  hành  quyết định  sau  khi  xin  ý  kiến  và được sự đồng ý của cấp  ủy đảng  cùng
         cấp và đoàn cấp trên trực tiếp.
             - Đoàn  cấp tỉnh:  Ban  chấp  hành  có từ  21  đến  45  ủy viên;  ban  thường  vụ  có từ  7  đến  15  ủy
         viên và không quá 3 phó bí thư.
             + Tỉnh đoàn Thanh  Hóa, Tỉnh  đoàn  Nghệ An được phép bầu  không quá 55  ủy viên  ban chấp
         hành,  17 ủy viên  ban thường  vụ và 4  phó  bí thư.  Thành  đoàn  Hà  Nội,  Thành  đoàn  thành  phố  Hồ
         Chí  Minh  được  phép  bầu  không  quá  61  ủy viên  ban  chấp  hành,  19  ủy  viên  ban  thường  vụ  và  4
         phó bí thư.
             + Trường hợp đặc biệt do Ban Thường vụ Trung ương Đoàn quyết định.
             3-  về kéo dài hoặc rút ngắn thời gian nhiệm kỳ đại hội
             - Ban Chấp hành Trung ương Đoàn được kéo dài,  rút ngắn nhiệm kỳ đại hội đoàn cấp tĩnh khi
         cần.
             -  Ban thường  vụ  đoàn  cấp tỉnh  được quyết định  kéo dài,  rút ngắn  nhiệm  kỳ đại  hội  đoàn  cấp
         huyện và cấp cơ sở để phù hợp với nhiệm kỳ chung nhưng không quá nửa nhiệm kỳ của cấp đó.
             - Đối với tổ chức Đoàn  mới thành  lập:  Ban thường vụ  (ở nơi  không có ban thường vụ thì  ban
         chấp  hành)  đoàn  cấp trên trực tiếp  có quyền  quyết định  điều  chỉnh thời  gian  nhiệm  kỳ đại  hội  lần
         thứ  nhất  để  phù  hợp  với  thời  gian  nhiệm  kỳ  đại  hội  đoàn  cấp trên  sau  khi  thống  nhất với  cấp  ủy
         cùng cấp (trừ những nơi không có tổ chức Đảng).
              III - VÈ HỘI NGHỊ ĐẠI BIỂU
              1- Số lượng đại biểu:
              Không nhiều hơn số lượng đại biểu của đại hội nhiệm kỳ. Việc phân bổ số lượng đại  biểu của
         hội nghị đại biểu như căn cứ phân bổ số lượng đại biểu đại hội đoàn.
             2- Thành phần đại biểu của hội nghị đại biểu:
             a)  ủy viên  ban chấp hành cấp triệu tập hội  nghị không  bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên (kể cả kỷ
         luật đảng, chính quyền, đoàn thể).
              b) Các đại biểu do ban chấp hành cấp dưới cử lên gồm:
              + Cán bộ chủ chốt của ban chấp hành cấp dưới.
              + Một số cán bộ đoàn chuyên trách, không chuyên trách.
              + Đoàn viên tiêu biểu.
              Danh sách đại biểu dự hội nghị đại biểu cấp trên do ban chấp hành cấp dưới thảo luận, thống
         nhất đề nghị; ban chấp hành cấp triệu tập hội nghị quyết định chuẩn y và triệu tập.
              IV-      CHO  RÚT TEN,  XÓA TÊN,  THÔI  Glư CHƯC  vụ  VÀ  Bổ  SUNG  ỦY  VIÊN  BAN  CHẤP
         HÀNH, ỦY VIÊN BAN THƯỜNG vụ, PHÓ BÍ THƯ, BÍ THỪ BAN CHÁP HÀNH ĐOÀN CÁC CÁP
             Việc này áp dụng với cả ủy viên ủy ban kiểm tra và chủ nhiệm ủy ban kiểm tra các cấp.
              1-  Việc cho rút tên, xóa tên, thôi giữ chức vụ
              -  ủy viên  ban  chấp  hành  chuyển  khỏi  công tác đoàn  thì  thôi tham gia  ban  chấp  hành  và  cho
         rút  tên  trong  kỳ  họp  ban  chấp  hành  gần  nhất.  Trường  hợp  đặc  biệt  do  ban  chấp  hành  xem  xét
         quyết định.
              - Đối với các chức danh  bí thư,  phó bí thư đoàn các cấp trước khi cho rút tên  khỏi danh sách
         ban chấp hành  phải  báo cáo và được sự đồng ý của cấp ủy đảng  (ở nơi có cấp ủy đảng) và đoàn
   364   365   366   367   368   369   370   371   372   373   374