Page 356 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 356
số ủy viên Ban Thường vụ; bầu ủy ban Kiểm tra Trung ương Đoàn và Chủ nhiệm ủy ban Kiểm tra
trong số ủy viên ủy ban Kiểm tra.
2. Ban Thường vụ Trung ương Đoàn gồm Bí thư thứ nhất, các Bí thư, các ủy viên Thường
vụ. Ban Thường vụ Trung ương Đoàn thay mặt Ban Chấp hành lãnh đạo các cấp bộ Đoàn trong
việc thực hiện nghị quyết đại hội và các nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đoàn. ,i|y,
3. Ban Bí thư Trung ương Đoàn gồm Bí thư thứ nhất và các Bí thư, thay mặt Ban Thường yụ
tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các nghị quyêt của Đoàn; chuẩn bị các vân
đề trình Ban Thường vụ xem xét, quỵết định các chủ trương công tác Đoàn, phong trào thanh
thiếu nhi và giải quyet các công việc hằng ngày của Đoàn. Ban Bí thư Trung ương Đoàn làm việc
theo chế độ tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
Điều 14:
1. Đại hội đại biểu của Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương có nhiệm kỳ là 5 năm 1 lần.
Đại hội đại biểu Đoàn các trường đại học, cao đẳng là 5 năm 2 lần.
2. Đại hội thảo luận và biểu quyết thông qua các báo cáo của Ban Chấp hành; quyết định
phương hướng, nhiệm vụ công tác Đoàn và phong trào thạnh thiếu nhi của cắp mình; bầu Ban
Chấp hành; góp ý kiến vào các văn kiện của Đại hội Đoàn cấp trên và bầu đoàn đại biểu đi dự Đại
hội Đoàn cấp trên.
Điều 15:
1. Ban Chấp hành Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương lãnh đạo thực hiện nghị quyết
Đại hội cấp mình; nghị quyết, chỉ thị của Đoản cấp trên và cấp ủy cùng cấp: báo cáo về hoạt động
của mình với đại hội hoặc hội nghị đại biểu cùng cấp: kiến nghị, đề xuất và phối hợp với các cơ
quan Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể và các tổ chức kinh tế, xã hội để giải
quyết những vấn đề có liên quan đến công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi.
2. Ban Chấp hành Đoàn cấp tỉnh và tương đương một năm họp ít nhất hai kỳ; Ban Chấp hành
Đoàn cấp huyện và tương đương một năm họp ít nhất bốn kỳ. '
Điều 16:
1. Ban Chấp hành Đoàn cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương bầu Ban Thường vụ; bầu Bí
thư, các Phó Bí thư trong số ủy viên Ban Thường vụ; bầu ủy ban kiểm tra, Chủ nhiệm ủy ban
Kiểm tra trong số ủy viên ủy ban Kiểm tra của cấp mình.
2. Ban Thường vụ Đoàn từ cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương gồm Bí thư, các Phó Bí thư
và các ủy viên Ban Thường vụ. Ban Thường vụ thay mặt Ban Chấp hành lãnh đạo mọi mặt công
tác của Đoàn giữa hai kỳ hội nghị Ban Chấp .hành.
3. Ban Thường vụ Đoàn cấp tỉnh được quyết định kéo dài, rút ngắn nhiệm kỳ Đại hội Đoàn
cấp huyện và cấp cơ sở để phù hợp với nhiệm kỳ chung nhưng không quá nửa nhiệm kỳ của cấp
đó.
Chương IV
TỐ CHỨC Cơ Sở ĐOÀN
Điều 17:
1. Tổ chức cơ sở Đoàn gồm: Đoàn cơ sở và chi đoàn cơ sở, là nền tảng của Đoàn, được
thành lập theo địa bàn dân cư, theo ngành nghề, theo đơn vị học tập, công tác, lao động, nơi cư
trú và đơn vị cơ sờ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
2. Tổ chức cơ sở Đoàn có thể trực thuộc Đoàn cấp huyện, Đoàn cấp tỉnh tùy thuộc vào tính
đặc thù của từng đơn vị.
3. Chi đoàn là tổ chức tế bào của Đoàn, là hạt nhân nòng cốt đoàn kết, tập hợp thanh thiếu
nhi. Chi đoàn sinh hoạt định kỳ một tháng một lần; đối với các đơn vị đặc thù thực hiện theo
hướng dẫn của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn.
4. Đơn vị có ba đoàn viên trở lên được thành lập chi đoàn. Nếu chưa đủ ba đoàn viên thì
Đoàn cấp trên giới thiệu đến sinh hoạt ở một tổ chức cơ sở Đoàn thích hợp. Chi đoàn có thể thành
lập các phân đoàn.
5. Đoàn cơ sở là cấp trên trực tiếp của chi đoàn. Đơn vị có từ hai chi đoàn trờ lên và có ít
345