Page 32 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 32

2.  THÔNG Tư SỐ 35/2015/TT-B G D D T  NGÀY 31-12-2015
                                    CỦA Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

                     Hướng dẫn công tác thi đua,  khen thưởng ngành Giáo dục

           Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng;
           Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày  15 tháng 4 năm 2010 của  Chính phủ quy định chi tiết
      thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi,  bổ sung một số điều của Luật Thi
      đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,  bổ
      sung một số  điều của  Nghị định  số  42/2010/NĐ-CP ngày  15 tháng  4  năm  2010  của  Chính phủ  quy
      định chi tiết thi hành một số đều của Luật Thi đua,  khen thưởng và Luật sửa đổi,  bổ sung một số điêu
      của Luật Thi đua, khen thưởng;
           Căn cứ Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01  tháng 7 năm 2014 của  Chính phủ quy định chi tiết
       thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
           Căn cứ Nghị đĩnh số 32/2008/NĐ-CP ngày  19 tháng 3 năm  2008 của  Chính phủ quy định  chức
      năng, nhiệm vụ,  quyền hạn và cơ cấu tỗ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
           Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng;
           Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành  Thông tư hướng dẫn công tác thi đua,  khen thưởng
      ngành Giáo dục.

                                                 Chương I
                                             QUY ĐỊNH CHUNG

           Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
           1.  Thông tư này hướng dẫn công tác thi đua,  khen thưởng  ngành  Giáo dục  bao gồm:  đối tượng
      thi đua, khen thưởng; tổ chức phát động phong trào thi đua; danh hiệụ thi đua và tiêu chuẩn danh hiệu
      thi đua; hình thức khen thưởng và tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định, tuyến trình, thủ tục
       đề nghị công nhận danh  hiệu thi đua,  hình thức khen thưởng và tổ chức trao tặng;  Hội đồng Thi đua -
       Khen thường và Hội đồng sáng kiến; quỹ thi đua,  khen thưởng.
           2. Công tác thi đua,  khen thường ngành Giáo dục thực hiện theo quy định của Luật Thi đua,  khen
      thường;  Nghị định số 42/2010/NĐ-CP  ngày  15 tháng 4  năm  2010 của  Chính  phủ  quy định  chi tiết thi
       hành  một số điều của  Luật Thi đua,  khen thưởng và  Luật sửa đổi,  bổ sung  một số điều  của  Luật Thi
       đua,  khen thưởng  (sau đây gọi chung  là  Nghị định số 42/2010/NĐ-CP);  Nghị định  số 39/2012/NĐ-CP
       ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi,  bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-
       L p ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính  phủ quy định chi tiết thi  hành  một số điều của Luật Thi đua,
       khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,  khen thưởng  (sau đây gọi chung
       là  Nghị định số 39/2012/NĐ-CP);  Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01  tháng 7  năm  2014 của Chính
       phủ quy định chi tiết thi  hành  Luật sửa đỗi,  bổ sung  một số điều  của  Luật Thi  đua,  khen thưởng  năm
       2013  (sau  đây  gọi  chung  là  Nghị  định  số  65/2014/NĐ-CP);  Thông  tư  số  07/2014ẠTT-BNV  ngày  29
       tháng 8 năm 2014 của Bộ Nội vụ  hướng dẫn thi  hành  một số điều của  Nghị định số 42/2010/NĐ- CP
       ngày  15 tháng  4  năm  2010  của  Chính  phủ  quy định  chi tiết thi  hành  một  số  điều  của  Luật  Thi  đua,
       khen  thưởng  và  Luật  sửa  đổi,  bổ  sung  một  số  điều  của  Luật  Thi  đua,  khen  thưởng,  Nghị  định  số
       39/2012/NĐ-CP  ngày 27  tháng  4  năm  2012  của  Chính  phủ  sửa  đổi,  bổ  sung  một  số  điều  của  Nghị
       định  số 42/2010/NĐ-CP  ngày  15 tháng  4  năm  2010  của  Chính  phủ  và  Nghị  định  số 65/2014/NĐ-CP
       ngày 01  tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi,  bổ sung  một số điều
       của Luật Thi đua,  khen thưởng năm 2013 (sau đây gọi chung là Thông tư số 07/2014/TT-BNV) và các
       quy định tại Thông tư này.
           Điều 2. Đối tượng áp dụng
           1.  Đối tượng thi đua gồm:
           a) Các Vụ,  Cục, Thanh tra, Văn phòng,  Cơ quan*đại diện  Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thành phố
       Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là các đơn vị thuộc Bộ);
           b)  Các cơ sở giáo dục,  các đơn vị  sự nghiệp,  doanh  nghiệp trực thuộc  Bộ  Giáo dục và Đào tạo


       34
   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36   37