Page 24 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 24

d)      Chứng nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với sáng kiến, đề tài trong trường hợp đề
       nghị danh  hiệu  “Chiến  sĩ thi  đua  cơ sờ”,  Chiến  sĩ thi  đua  cấp  bộ,  ngành,  tỉnh,  đoàn  thể trung  ương,
       “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
           2. Hồ sơ đề nghị xét khen thưởng gồm:
           a) Văn bản đề nghị khen thưởng;
           b) Báo cáo thành tích của cá nhân hoặc tập thể được đề nghị khen thường;
           c) Biên bản xét khen thưởng;
           d) Chứng  nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền đối với phát minh,  sáng-chế,  sáng kiến,  ứng
      dụng tiến bộ khoa học, công nghệ hoặc sáng tác, sáng tạo.
           3. Trường hợp đề nghị tặng huân chương, huy chương, danh hiệu vinh dự nhà nước, “Cờ thi đua
       của Chính phủ”,  “Bằng  khen của Thủ tướng  Chính  phủ”  phải  có ý kiến  của  cơ quan,  tổ chức ờ trung
       ương có liên quan hoặc ủy ban nhân dân cap tỉnh.
           4.  Người  đứng  đầu  cơ  quan,  tồ  chức  có  thẩm  quyền  khen  thường  hoặc  trình  cấp  trên  khen
      thưởng có trách nhiệm công khai tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng huân chương, danh hiệu
      vinh dự nhà nước, “Giải thưởng nhà nước” và “Giải thưởng Hồ Chí Minh”.
           5.  Hồ sơ xét danh  hiệu thi đua và  hình thức khen thưởng  được lưu  trữ theo quy định  của  pháp
       luật.
           6.  Cơ quan quản  lý nhà  nước về thi đua,  khen thưởng thực hiện việc áp dụng  công  nghệ thông
      tin, hiện đại hỏa quản lý công tác thi đua, khen thưởng.
           Điều 85.
           1.  Những trường  hợp có đủ  các điều  kiện  sau đây được đề  nghị  khen thưởng  theo thủ tục đơn
      giản:
           a) Việc khen thưởng phục vụ yêu cầu chính trị,  kịp thời động viên, khích lệ quần chúng;
           b) Cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong chiến đấu, công tác, lao động, học
      tập:
           c) Thành tích, công trạng rõ ràng.
           2. Việc khen thưởng theo thủ tục đơn giản do Chính phủ quy định.
           Điều 86.
           Chính  phủ  quy định thủ tục,  quy trình,  thời  gian  xét đối  với  các danh  hiệu  thi  đua  và  hình  thức
       khen thưởng.
                                                 Chương 5.
                        QUYÈN VÀ NGHĨA vụ CỦA CÁ NHÂN, TẬP THẺ Được TẶNG
                                 DANH HIỆƠTHI ĐUA VÀ KHEN THƯỞNG^®
           Điều 87.
           Cá nhân,  tập thể được khen thường,  tùy từng  hình thức khen thưởng,  được tặng  hiện vật khen
       thưởng và được hưởng lợi ích khác theo quy định của pháp luật.
           Điều 88.
           Cá nhân được tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng có quyền  lưu giữ, trưng  bày
       và sử dụng hiện vật khen thưởng.
           Tập thể được tặng các hình thức khen thưởng có quyền  lưu giữ, trưng  bày,  được sử dụng  biểu
       tượng của các hình thức khen thưởng đó trên các văn bản, tài liệu chính thức của tập thể.
           Điều 89.
           Cá  nhân,  tập  thể  được  khen  thưởng  có  nghĩa  vụ  bảo  quản  các  hiện  vật  khen  thưởng,  không
       được cho người khác mượn để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
                                                    Chương 6.
                         QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÈ CỒNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
           Điều 90.
           Nội dung quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng bao gồm:
           1. Ban hành các văn bản pháp luật về thi đua, khen thưởng.


       26
   19   20   21   22   23   24   25   26   27   28   29