Page 16 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 16

b.  Đặc tính chủ yếu
          Kết quả khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất từ
       năm  2004  -  2006  cho  thấy  giống  B.06  có  thời  gian  sinh
       trưởng ở phía Bắc 110 -115 ngày, vùng Đông Nam Bộ là 95
       - 98 ngày, vùng Tây Nguyên là  105 -110 ngày, tương đương
       với thời gian sinh trưởng của giông LVN4, C.919 và  ngắn
       hơn  CP.888  từ 5  -  10 ngày.  Giông B.06 có  chiều  cao  cây
       trung bình (180 - 200mm), chiều cao đóng bắp thấp từ 85 -
       lOOcm, bộ lá đứng, lá có màu xanh đến lúc thu hoạch, B.06
       bắp thon dài rất đồng đều, kín đầu bắp, tỷ lệ 2 bắp cao, tỷ
       lệ  hạt trên bắp đạt 80 - 82%, dạng hạt bán đá, màu vàng.
       B.06 ít nhiễm sâu bệnh, chống đổ tốt, chịu hạn tốt.

          Giông  B.06  có  năng  suất  cao  và  ổn  định.  Trong  khảo
       nghiệm  cơ bản  (Khảo  nghiệm  quốc  gia)  trồng  ở  mật  độ
       57.000 cây/ha, năng suất trung bình ở phía Nam trong vụ hè
       thu đạt từ 70 - 80 tạ/ha, thu đông đạt từ 65 - 70 tạ/ha, năng
       suất cao.  Tại Lâm Đồng  đạt tới  110,7  tạ/ha,  tại  Bà  Rịa  -
       Vũng Tàu đạt 125 tạ/ha, tương đương giống C.919, cao hơn
       CP.888 khoảng 15 - 20%. Ở phía Bắc, B.06 có năng suất cao
       tại một sô" tỉnh miền núi (65 - 80 tạ/ha) và Bắc Trung Bộ (60
       - 65 tạ/ha).
          B.06 đã được báo cáo kết quả khảo nghiệm tại Hội đồng
       Khoa học công nghệ  của Bộ  NN & PTNT tháng  10/2006,
       được Bộ NN & PTNT công nhận cho sản xuất thử.

          B.06 đã được sản xuất thử ở vụ đông 2006, vụ xuân 2007
       ở các tỉnh phía Bắc, vụ hè thu và vụ đông xuân 2006 - 2007
       ở các tỉnh phía Nam. Năng suất trung bình đạt 8 -9  tấn/ha.


                                                                15
   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20   21