Page 14 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 14
KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004.
b. Đặc tính chủ yếu
B.9698 có thời gian sinh trưởng ở miền Đông Nam Bộ và
đồng bằng sông cửu Long 90 - 95 ngày, ở Tây Nguyên 105
- 110 ngày. Chiều cao cây 170 - 185cm, chiều cao đóng bắp
75 - 90cm. Tỷ lệ hạt/bắp 77 - 78%, chiều dài bắp 15,2 -
21,6cm, 12 - 14 hàng hạt, dạng hạt bán đá, màu vàng da
cam. Năng suất trung bình 5,5 - 6,8 tấn/ha. Chịu hạn, chống
đổ tốt, nhiễm nhẹ bệnh khô vằn, cháy lá.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
B.9698 thích ứng cho các vùng đất xấu và đất có độ màu
mỡ trung bình trong vụ hè thu và thu đông ở miền Đông
Nam Bộ và cao nguyên, vụ xuân, vụ thu và thu đông ở cắc
tỉnh miền núi phía Bắc.
4. GIỐNG NGÔ B.9797
a. Nguồn gốc
B.9797 là giống ngô lai đơn do Xí nghiệp sản xuất hạt lai
Bioseed Việt Nam lai tạo.
Được công nhận tạm thời năm 2001.
b. Đặc tính chủ yếu
B.9797 là giông lai đơn ngắn ngày, thời gian sinh trưởng
trung bình ở vụ xuân 111 ngày, vụ đông 116 ngày. Chiều
cao cây 193 - 205cm, chiều cao đóng bắp 90 - 92cm, bắp dài
16 - 18cm, có 12 - 14 hàng hạt, tỷ lệ hạt/bắp 76,5%, khôi
lượng 1.000 hạt 295 gam, dạng hạt bán răng ngựa, màu
vàng nhạt. Năng suất trung bình 50 - 60 tạ/ha.
13