Page 101 - Bệnh Hô Hấp, Hen Suyển
P. 101

3.  Táo khí

           Triệu  chứng: Ho  khan  nhiều,  ngứa  họng,  miệng
       khô, mũi khô, họng khô, nhức đầu mạch phù sác, bệnh
       thường gặp vào mùa thu.
           Pháp trị: Thanh phế nhuận táo chỉ khái.
                         Dược liệu / KL (g)
         Tang diệp       12        Hạnh nhân       8

         Mạch môn        12        Tỳ bà diêp      12
         A giao          8         Thiên môn       12
         Ma nhân         8         Thạch cao       12
         Đẳng sâm        16        Sinh khương     4
         Cam thảo        12        Hoài sơn        15

           Nếu  có  đờm  khó  khạc  gia  Bối  mẫu,  Qua  lâu  để
       nhuận phế hoá đờm.

           4.  Đờm thấp
           Triệu  chứng: Ho  hay  tái  phát,  trời  lạnh  ho  tăng,
       đờm  dễ  khạc,  sắc  trắng  loãng  hoặc  thành  cục  dính,
       buổi sáng ho nhiều, ngực đầy tức, rêu lưỡi trắng dính,
       mạch nhu hoãn.
           Pháp trị: Kiện tỳ táo thấp hoá đờm, chỉ khái.

                         Dược iệu/ K!L(g)
        Bán hạ                   8      Bạch linh     12
        X truật                  10     Đẳng sâm      12
        T ử uyển                 12     Bạch tiền     10
         Bạc giới tử             12     Ké đào hoa    12
        Cam thảo                 12     Hạnh nhân     10
        Quế chi, bách bộ         12     Bạch truật    12
         Hậu phác                8      Cát cánh      8
           Khi đã ít đờm nên bò Hậu phác, Thương truật.


                            Bêĩik kô ItÁp,  ken suyển và cách ỉiều  tri 101
   96   97   98   99   100   101   102   103   104   105   106