Page 94 - Bệnh Dạ Dày Và Cách Điều Trị
P. 94

lương huyết,  dvíỡng âin,  Trắc  bá,  Hà diệp thu liễm,
           chỉ  huyết).  Ba  vị  này  đền  có  tính  hàn  liíơng,  phối
           hỢp  với  Ngải  diệp  tính  ôn,  hòa  hnyết,  tán  ứ  theo
           nghĩa “phản tá”.
               -  Viện  Trnng  y  Thượng  Hải  dùng:  Ngó  Sen
           1280g,  Sinh  địa  tươi  (bỏ  vỏ)  160g,  qnả  Lê  tươi
           640g.  Giã nát, vắt lấy niíớc nống.
               Hoặc  dùng:  Tiên  Ngẩn  tiết  40g,  Tiên  Đại  kế
           20g, Tiên Mao căn 40g, Tiên Tiển kế 20g.

               Giã vắt lấy nước nống.
               Các  vị  này  đền  có  tác  dụng  cầm  mán  nhiíng
           đitợc  ứng dụng theo  cách  dùng chất tân  (mới)  tiên
           (tươi) của các vỊ thnốc.

               -  Hoặc  dùng  bài  ‘H uyết  kiến  n in h’  [Trung  y
           Thượng  Hải):  Đại  kế  thảo  căn  (rễ)  và  Bạch  cập.
           Liền  híỢng  bằng  nhan,  tán  bột,  mỗi  lần  dùng  4g.
           ngày 2-3 lần.
               -  Sách  “Thiên  gia  diện  phương”  dùng bài  Tam
           Bạch  tử  H oàng  hỢp  tễ:  Bạch  mao căn  30g,  Bạch
           cập  phấn  12g,  Tử  chn  thảo  30g,  Đại  hoàng  phấn
            Ig. Thêm Vân Nam Bạch  dưỢc  Ig,  hỢp với bột Đại
           hoàng  và  Bạch  cập,  chia  làm  2  lần  nống.  Dùng
           Bạch  mao  căn  và  Tử  chu  thảo  sắc  lấy  niíớc  để
           uống thuốc bột.
               -  Sách  '“Tân  biên  Trung  y  kinh  nghiệm
           phương" dùng;
                1-  Trị  Thổ  h u y ết phương:  Đại  sinh  địa  32g,



           94 LAN .\NI1 -  biên soạn
   89   90   91   92   93   94   95   96   97   98   99