Page 237 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 237

cơ thể, xuất phát từ tim, chạy vòng ra phía sau tim để đi
        xuống bụng.
            ARTERIES  -  hệ  động  mạch:  bao  gồm  toàn  bộ  các
        động  mạch  trong  cơ  thể,  chúng  mang  dòng  máu  giàu
        oxy từ tim đến mọi phần còn lại của cơ thể.
            ARTERIOLES  -  tiểu  động  mạch:  là  những  động
        mạch  nhỏ  phân  nhánh  từ động  mạch  và  chạy  đến  các
        mô các cơ quan.
            ẦTHEROSCLEROSIS - chứng xơ vữa động mạch: là
        chứng bệnh trong đó vách của động mạch bị gai hoá do
        các mảng bám chất béo (như cholesterol chẳng hạn) và
        các chất thải khác, hoặc các tế bào đang phân huỷ.
            ARTERIOCLEROSIS  -  chứng xơ cứng  động  mạch:
        là chứng bệnh trong đó thành vách động mạch bị cứng
        và dầy lên dần, trở nên kém đàn hồi. Thường được gọi
        là chứng chai hoá động mạch.
            CẦRDIOVASCULAR DISAESE - bệnh  tim mạch:  là
        những bệnh có ảnh hưởng đến tim và hệ mạch máu.
            CHRONIC - mãn tính:  là một chứng bệnh hay triệu
        chứng bệnh học kéo dài trong một thời gian khá lâu.
            CIRCULATORY SYSTEM -  hệ tuần hoàn:  bao gồm
        tim và các mạch máu có nhiệm vụ đưa máu lưu chuyển
        khắp nơi trong cơ thể.
            DIASTOLE - tâm trương: thời kỳ giữa hai nhịp đập
        của tim, khi nó ngưng nghỉ.
            HYPERTENSION  -  cao  huyết  áp:  khi  áp  suất  máu
        tăng cao.
            HYPOTENSION  -  huyết  áp  thấp:  khi  áp  suất  máu
        hạ thấp.
            ISCHAEMA - thiếu máu cục bộ:  là sự cung cấp máu
        không hiệu quả đến các cơ quan hay các mô, thường do


        238  HO.\NG THUÝ  -  biên sọan,.
   232   233   234   235   236   237   238   239   240   241   242