Page 26 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 26

31.  B í  đỏ:

                T ên  khoa h ọc  : C u cu rbita Pepo L
                Bí  ngô,  bí  rợ  là  tên  thường  gọi.  Quả  bí  dùng  để  ăn  giúp
              trí  nhớ,  hượt trường.  Lá  bí  đổ  vẫn  làm thuốc.  Hạt bí đỏ  dùng
              chữa giun,  sán.  Dân  dùng rang ăn  dịp liên hoan.



              32.  Bí  đao:
                Người  dân  dùng  để  nấu  canh  có  vị  thuôc.  Vị  lạt,  tính
              hàn,  lợi  tiểu,  mát  gan  thận,  chữa  nhức  đẩu,  giải  khát (nấu
              nước  uống).



             33.  Bìm  bìm:
                T ên khoa h ọc  : Ipom vea h ederacea ja c q
                Là  dây  leo  có  vị  cay,  tính  nóng.  ít  có  người  nghiên  cứu.
              Người  dân  thường  nấu  uống  để  lợi  tiểu.  Lợi  đại  tiểu  tiện.
              Dùng hạt tốt hơn.  Xem  Khiên ngưu


              34.  B ìm  bịp  (dây m ảnh cộng):  ^

                T ên  khoa học:  C lin acan th us nutaus
                Cây Bìm bịp có  2  loại.
                 1)  Cây lá  sum  suê,  lá  có  mùi  thơm.  Cây mọc  nhiều  ở  đồng
              bằng  sông cửu  Long (Cần Thơ,  Long Xuyên).  Trị phong thấp
              nhức  mỏi,  đau nhức khớp xương.
                 2)  Dây  lớn  cứng là  Bìm  bịp  núi  dùng ngâm  rượu  uống trị
              đau  nhức khớp,  đau mỏi gối  chân  tay có  kết quả.  Lá  cây Bìm
              bịp giã  nát,  đắp ngoài  nơi  đau nhức.



                                                                         25
   21   22   23   24   25   26   27   28   29   30   31