Page 22 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 22

24.  B ầu dất:  y '
                T ên khoa h ọc  : G ynurapro rum beus  (Lour)
                 Có  tên  là  Kim  thất.  Kim  thất  có  hai  loại  :  Loại  cây  thảc
              leo  làm rau  ăn,  loại  khác  mọc hoang trong rừng thưa  ở  Lạng
              Sơn,  Cao  Bằng.  Ngọn  non  dùng  nấu  canh  ăn  mát,  giúp  mái
              gan,  phổi,  chữa ho, thường mọc hoang ở nước ta.



              25.  B án  b iên  liên :  ^

                T ên khoa  h ọc  : L obelia chinensỉs
                Cây  được  mọc  dưới  mé  ruộng  nước,  nơi  ẩm  thấp,  ở  nhiềi
              nơi  tại  miền  Bắc,  miền  Trung.  Cây  thuốc  được  dùng  tươi
              hoặc  khô.  Tính  mát  vị  cay  nhẹ.  Có  tác  dụng  lương  huyết
              thanh nhiệt,  tiêu sưng, thông tiểu, giải  độc cơ thể.  Liều  dùng
              10 gram đến 20  gram  đã khô.
                Xơ gan,  viêm thận  :  Đương quy  10  gram,  Bán biên  liên  1C
              gram,  Cây  chó  đẻ  30  gram,  Trái  dứa  gai  50  gram,  cỏ  râi
              mèo  30 gram,  sắc uống.


               26.  B án ch i liê n

                T ên  khoa h ọc  : S en tella rỉa  bab a ta  D.Don
                Cây  mọc  nơi  dồng  ruộng  khô.  Nơi  mọc  ở  Hà  Tây,  Ninh
              Bình,  Hà  Bắc,  Bắc Thái.  Thu hái  lúc  cây ra hoa, phơi khô  để
              dùng.  Tính  mát,  vị  hơi  đắng.  Có  tác  dụng  thanh  nhiệt,  giải
              độc,  giảm  đau,  lợi  tiểu,  chông khối  uống,  viêm  gan,  viêm  vú,
              viêm  da.  Thường  dùng  kháng viêm,  tiêu  uống thì  dùng.  Bán
              chi  liên  20  gram,  Hoàng  đằng  12g,  Tô  mộc  10  gram,  Sài  hồ
              12  gram,  sắc uống trong ngày.



                                                                         21
   17   18   19   20   21   22   23   24   25   26   27