Page 183 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 183
156. Dằng xây:
Tên khoa học : A butỉlon Indicum (L)
Là cây được gọi là cây côi xay, còn dùng trong người dân,
cần lưu ý nghiên cứu. Tính vị ngọt lạt, bình. Có khả năng
tán phong, khai khiếu, hoạt huyết, chữa tai giữa bị lãng tai
rất hay. Được dùng rễ như dùng lá, sắc uống thông tiểu tiện,
chữa sốt, uông cho mát người, giải phiền. Ngày dùng từ 8
gram đến 10 gram dưới dạng thuốc sắc. Dùng đắp ngoài
không kể liều lượng.
157. Dâm bụt:
Tên khoa học : H ibiscus rososinensisL
Người dân hay dùng lá và hoa tươi. Hoa tươi giã nhỏ với
một ít muối trộn đều đắp lên mụn nhọt đang mưng mủ, mụn
nhọt sẽ chóng vỡ. vỏ và rễ dâm bụt dùng để chữa mộng tinh,
bạch đới, khí hư và điều kinh, sắc uống với liều từ 12 gram
3ến 16 gram. Người ta còn dùng hoa này nấu uống như uống
trà để thông tiểu.
158. Dâm bụt giấm:
Tên khoa học : Hibicus sabdariffa L
Cây có hoa màu đỏ phát triển xanh tươi trên miền đất khô
:ằn. Có khả năng kháng khuẩn, tăng cường chức năng tiêu
lóa, chống xơ vữa động mạch. Tăng cường trợ gan, mật,
:hống lão hóa, thanh nhiệt, làm đẹp da. Đã trồng tại Việt
Nam trên những miền núi trung dư. Còn phục vụ cho yêu cầu
Igười dân giải khát như trà nhúng, sirô, mứt. Liều dùng từ 4
ĩram đến 15 gram.
32