Page 82 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 82
phố Hà Nội. Ông tích cực tham gia văn nghệ kháng
chiến từ sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945, tự
học sáng tác kịch, nghiên cứu các loại hình nghệ
thuật biểu diễn dân gian. Ông sáng tác khoảng 26 tác
phẩm thơ, kịch bản chèo, kịch bản tuồng, kịch bản cải
lương và nhiều bài báo phê bình văn nghệ. Tác phẩm
tiêu biểu gồm Chiếc vai cày (truyện thơ), Tấm Cám
(kịch bản chèo), Quan Âm Thị Kính (kịch bản chèo),
Nàng Si Ta (kịch)...
169. Vũ Đình Dung (1699 - ?)
Tiến sĩ Nho học triều Lê Trung hưng.
Quê phường Thịnh Quang, huyện Quảng Đức, nay
thuộc phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, thành
phố Hà Nội. Ổng đã đỗ khoa Sĩ vọng, đến năm 34 tuôi
lại đỗ Đệ Tam giáp Đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý
Sửu (1733) đời vua Lê Thuấn Tông. Ông làm quan
trong triều đình Lê - Trịnh đến chức Hàn lâm viên
Thừa chi, tước Bá.
170. Quang Dũng (1921 - 1988)
Nhà vân, Nhà thơ.
Ông tên thật là Bùi Đình Diệm. Quê làng Phượng Trì,
huyện Đan Phượng, nay thuộc huyện Đan Phượng,
thành phố Hà Nội. Sau Cách mạng Tháng Tám năm
1945, ông tham gia quân đội, chiến đấu trên nhiều
chiến trường, tích cực sáng tác thơ văn. Ông là tác giả
bài thơ nổi tiếng Tây tiến (1948) Tác phẩm tiêu biểu
gồm Mùa hoa gạo (truyện ký, 1950), Bài thơ sông
Hồng (1958), Một chặng đường Cao Bắc (truyện ký,
1981)...
81