Page 78 - 1000 Nhân Vật Lịch Sử
P. 78

159. Nguyễn Du (1754 - ?)

           Tiến sĩ Nho hoc triểu Lé Trung hưng.
                      Quê  xã  Văn  Xá,  huyện  Thanh  Oai,  nay  thuộc  xã  Phú
                      Lãm,  huyện  Thanh  Oai,  sau  chuyển  đến  xã  Viên
                      Ngoại,  huyện  Chương  Đức,  nay  thuộc  xã  Viên  An,
                      huyện ứng  Hòa,  thành  phố  Hà  Nội.  Năm  31  tuổi,  ông
                      thi  đỗ  Đệ  Nhị  giáp  Tiến  sĩ  xuất  thân  (Hoàng  Giáp)
                      khoa  Ất  Ty  (1785)  đời  vua  Lê  Hiển  Tông.  Ông  làm
                      quan  trong  triều  đình  Lê  -  Trịnh  đến  chức  Hàn  lâm
                      viện  Thị  thư,  Thiêm  đô  ngự  sử.  Khi  Nguyễn  Huệ  tiến
                      quân  ra  Bắc  Hà lật đổ  chính  quyền  chúa  Trịnh  (1788),
                      ông  tiếp  tục  làm  việc  cùng  với  Ngô Thỉ  Nhậm  và  Ngô
                      Văn Sở,  giữ chức Hàn lâm trực học sĩ.

       160. Nguyễn Du (1766 -  1820)

           Đại thi hào dân tộc, Danh nhân văn hóa thế giới.
                      Ông  có  tên  chữ  là  Tố  Như,  tên  hiệu  là  Thanh  Hiên.
                      Quê  gốc  ở xã Tiên  Điền,  huyện  Nghi Xuân,  tỉnh  Nghệ
                      An,  nhưng được sinh ra và lớn lên ở kinh thành Thăng
                      Long  (thuộc  thành  phố  Hà  Nội  hiện  nay).  Ông  xuất
                      thân  trong  gia  đình  đại  quý tộc  có  truyền  thống  khoa
                      cử,  thông  minh,  hiếu  học,  được  đào  tạo  bài  bản  từ
                      nhỏ.  Sau  khi  triều  Nguyễn  thành  lập  (1802),  ông  ra
                      làm quan đến chức  cần  Chánh điện học  sĩ,  Lễ  bộ Hữu
                      tham  tri,  từng  được  cử  đi  sứ  sang  nhà  Thanh  (Trung
                      Quốc).  Tác  phẩm  của  ông  rất  phong  phú,  gồm  cả  chữ
                      Hán  và  chữ  Nôm,  đa  dạng  thể  loại,  tiêu  biểu  như
                      Thanh  Hiên  thi  tập  (thơ,  chữ  Hán),  Nam  Trung  tạp
                      ngâm (thơ,  chữ Hán),  Bắc hành  tạp lục (thơ,  chữ Hán),


                                                                   77
   73   74   75   76   77   78   79   80   81   82   83