Page 247 - Microsoft Office 2013
P. 247
lAl TẬP 11: BẰM THMEICa MICHMFT Eica zni IÀII CH Kill IẨTIẨI
7. HÀM DÒ TÌM
Hàm VLOOKUP: dò tìm 1 giá trị ỏ cột dầu tiên bên trái của 1 bảng dữ
liệu. Nếu tìm thấy sẽ trả vể giá trị ở cùng trên dòng với giá trị tìm thấy trèn cột
mà đã chỉ định. Nếu không tlm thấy hàm xuất ra kết quả #N/A - Not Available.
Hàm VLOOKUP thường dùng để điền thông tin vào bảng dữ liệu từ 1 bảng dữ
liệu phụ.
Công thúc =VLOOKUP(lookup_value,table_array,rowJndex_num,
rangejookup)
> lookup_value: Giá trị dò.
> table_array: Vùng tìm kiếm.
> row_lndex_num: s ó thứ tự của cột trong vùng tlm kếm
cùa bảng.
> rangejookup: Cách thức tìm.
Chú ý Nếu ghi 0, Excel sẽ tìm chính xác và không yêu cầu vùng tìm
kiếm phải sắp xếp. Nếu ghi 1 hoặc không ghi, Excel sẽ tìm
gần đúng và yêu cầu vùng tìm kiếm phải được sắp xếp tăng
dẩn theo cột đầu tiên của bảng. Nếu lookup_value nhỏ hơn
giá trị nhỏ nhất trong cột dầu tiên của bảng dữ liệu phụ, hàm
trả về lỗi #N/AI. Khi xuất hiện lỗi #N/A! có thể mắc lỗi nhập
dư một khoảng trống ở phía sau giá trị dò tìm hoặc trong
bảng dữ liệu, bao gổm cả chính và phụ. Khl dùng hàm
VLOOKUP dể dlền dữ liệu cho một bảng dữ liệu thì trong
cổng thức cần phải tạo địa chĩ tuyệt đối cho bảng dữ liệu phụ
table_array để công thức đúng cho các hàng còn lại khi sao
chép cống thức xuống các ổ bôn dưới.
Ví dụ: Trong bảng tính điểm cuối năm, tlm TÊN TỈNH của thí sinh.
Sử dụng hàm VLOOKUP, tìm giá tri của ô E4 từ vùng tìm kiếm (bảng
phụ) bên dưới: bạn gô công thức =VLOOKUP0 dặt con trỏ vào giữa dấu ngoặc
bạn nhấp chọn ô E4, bôi chọn vùng tìm kiếm: E14:E21, gõ số thứ tự của cột
cẩn lấy giá tri trong vùng tìm kiếm là 2.
Công thức: =VLOOKUP(E4,E14:E21,2)
Hàm HLOOKUP: Dò tìm một giá trị ỏ dòng đầu tiẽn của bảng dữ liệu. Tương
tự như hàm Vlookup, nhưng sẽ dò tìm ở dòng đẳu tiên của vùng tìm kiếm (dò từ trái
sang phải Horizontal Lookup) và thay vì số thứ tự cột sẽ là số thứ tự dòng.
Ỉ4I