Page 186 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 186

2. Các Sở Công Thương có trách nhiệm thực hiện quy định về
            kiểm soát tiền chất công nghiệp thuộc địa bàn quản lý theo quy định
            tại  Quyết  định  số  52/2011/QĐ-TTg  và  thực  hiện  các  quy  định  tại
            Điều 7 và Điều 19 Thông tư này.

                  3. Lực lượng Quản lý thị trường


                  Kiểm  tra,  kiểm  soát  tiền  chất  công  nghiệp  lưu  thông  trên  thị
            trường và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

                  Điều 21. Hiệu lực thi hành

                  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm
            2014.


                  2. Thông tư này thay thế:

                  a) Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003
            của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành danh mục và quy chế
            quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp;

                  b)  Quyết  định  số  04/2004/QĐ-BCN  ngày  07  tháng  01  năm
            2004 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc bổ sung một số chất vào
            Danh  mục  tiền  chất  sử  dụng  trong  lĩnh  vực  công  nghiệp  ban  hành
            theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN;

                  c) Quyết định số 41/2006/QĐ-BCN ngày 01 tháng 12 năm 2006
            của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp sửa đổi Điều 6, Khoản d Điều 8 của
            Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp;

                  d) Quyết định số 5041/QĐ-BCT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của
            Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc bổ sung một số chất vào Danh mục
            tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm theo Quyết
            định số 134/2003/QĐ-BCN;

                  đ)  Thông  tư  số  13/2011/TT-BCT  ngày  30  tháng  3  năm  2011
            của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung quy định về thủ tục
            hành chính tại Quy chế quản lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công
            nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 134/2003/QĐ-BCN ngày 25
            tháng 8 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.


                                             186
   181   182   183   184   185   186   187   188   189   190   191