Page 12 - Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
P. 12
1. Hoạt động mua bán hàng hoá và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hoá là hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, phân
phối, các hoạt động khác được quy định tại Chương IV, Chương V,
Chương VI của Luật Thương mại.
2. Xuất khẩu, nhập khẩu là các hoạt động được quy định tại
Điều 28 của Luật Thương mại.
3. Quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hoá tại Việt Nam để xuất
khẩu, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hoá xuất khẩu để
thực hiện và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu.
Quyền xuất khẩu không bao gồm quyền tổ chức mạng lưới mua gom
hàng hoá tại Việt Nam để xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt
Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên có quy định khác.
4. Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hoá từ
nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân
phối hàng hoá đó tại Việt Nam; bao gồm quyền đứng tên trên tờ
khai hàng hoá nhập khẩu để thực hiện và chịu trách nhiệm về các
thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm
quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hoá tại Việt
Nam, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
5. Phân phối là các hoạt động bán buôn, bán lẻ, đại lý mua bán
hàng hoá và nhượng quyền thương mại theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
6. Quyền phân phối là quyền thực hiện trực tiếp các hoạt động
phân phối.
7. Bán buôn là hoạt động bán hàng hoá cho thương nhân, tổ
chức khác; không bao gồm hoạt động bán hàng trực tiếp cho người
tiêu dùng cuối cùng.
8. Bán lẻ là hoạt động bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu
dùng cuối cùng.
9. Cơ sở bán lẻ là đơn vị thuộc sở hữu của doanh nghiệp để thực
hiện việc bán lẻ.
12