Page 289 - Tự Học Xửa Chữa Và Nâng Cấp Máy Vi Tính
P. 289

cần  bâ'm  ENTER.  Trong  trường  hỢp  bạn  đã  có  chỉ  định
    mật khẩu nay lại muôn  bỏ  đi.  Bạn chọn Password Setting,
    bạn  đánh  mật  khẩu  cũ  vào  ô  nhập  mật  khẩu  cũ  (Old
    Password)  còn  trong  ô  nhập  mật  khẩu  mối  (New
    Password)  bạn  đừng  đánh  gì  cả  mà  chỉ  cần  bấm  ENTER.
    Có  mainboard  thiêt  kê  thêm  1  jumper  để  xoá  riêng  mật
    khẩu  ngoài jumper  đê  xoá toàn bộ thông tin  trong CMOS.
    Tôt  hơn  hêt  là  bạn  đừng  sử  dụng  mục  này  vì  bản  thân
    chúng tôi chứng kiến rất nhiều trường hỢp dở khóc dở cười
    do  mục  này  gây  ra.  Lợi  ít  mà  hại  nhiều.  Chỉ  những  máy
    tính công cộng mới phải sử dụng tới mục này thôi.

        * System Bios ShadoLV,  Video Bios Shadoiv
        Nếu enable là cho copy các  dữ liệu về System  và Video
    trong Bios  (có tốc  độ chậm)  vào Ram  (tổc  độ nhanh)  để rút
    ngắn thòi gian khi cần truy nhập vào các dữ liệu này.

        * Wait foY <F1> ífA ny Error
        Cho hiện thông báo chò ấn phím F l khi có lỗi.

        * Numeric Processor
        Thông  báo  có  gắn  CPU  đồng  xử  lý  (Present)  trên  máy
    hay  không  (absent).  Mục  này thường có cho các  máy  dùng
    CPU 286,  386, 486SX. Từ 486DX trở về sau đã có con đồng
    xử lý bên trong CPU nên trên các máy mới có thể không có
    mục này.

        * Turbo Switch Puntion
        Cho  nút  Turbo  có  hiệu  lực  (enable)  hay  không
    (disable).  Mục  này  thường  thấy ở các  Bios  đời củ,  trên các
    máy  đời  mới  lựa  chọn  này  thường  bằng  cách  Set  jumper
    của  Mainboard.  Từ  Mainboard  Pentium  trở  đi  không  có
    mục này.


                                                                  289
   284   285   286   287   288   289   290   291   292   293   294