Page 108 - Tự Học Bảo Mật Và Quảng Trị Mạng
P. 108

Tại lốp vật lý (lớp  1 của mô hình OSI),  một thiết bị lớp
         vật  lý  E th ern et  (PHY)  kết  nối  môi  trường  là  cáo  quang
         hay  cáp  đồng  vối  lớp  MAC  [2]  thông  qua  một  công  nghệ
         ghép nốĩ (xem hình  1).  Ngoài ra,  kiến trúc E th ern et chia
         lớp  vật  lý  thành  ba  lốp con  là  PMB  (Physical  M edium
         D ependent), PMA (Physical M edium  A ttachm ent)  và
          PCS  (Physcal  Coding  Sublayer).  Các  PMD  cung  cấp
         kết nôi vật lý và báo hiệu cho môi trường truyền; ví dụ các
          máy  thu  phát  quang  (optical  transceiver)  là  các  PMB.
          PCS  bao  gồm  mã  hoá  (ví  dụ  như  64B/66B)  và  một
          serializer hay M ultiplexor  (bộ dồn  kênh).  Chuẩn  IEEE
          802.3ae*  định  nghĩa  hai  kiểu  HPY:  PHY  LAN  và  PHY
         WAN.  Chúng cung  cấp  cùng  chức  nàng  hoạt  động,  ngoài
          trừ  PHY WAN  có  một tập  tính  năng  mỏ  rộng  trong  PCS
          cho phép kết nốì với một sô" mạng khác.

                   III.  THỊ TRƯỜNG ETHERNET 10 GIGABIT



              Công nghệ  E thernet  hiện  tại  là  công  nghệ  được  triển
          khai  nhiều  nhất  cho  các  môi  trường  LAN  tốic  độ  cao.  Các
          doanh nghiệp trên toàn thế giới đã  đầu tư cáp, thiết bị, quy
          trình  và các  khoá đào  tạo  chuyển  về  E thernet.  Ngoài  ra,
          sự  hiện  diện  của  E thernet ở  khắp  mọi ndi  đã  giữ  cho  giá
          thành của nó ở mức thấp và với mỗi sự triển khai của công
          nghệ E thernet thế hệ tiếp theo, các chi phí cho triển khai
          có  chiều  hướng  giảm.  Trong  các  mạng  ngày  nay,  sự  tăng
          lưu lượng mạng trên toàn cầu đang định hướng cho các nhà
          cung cấp dịch vụ, các nhà quản trị và thiết kế mạng doanh
          nghiệp chú ý hơn đến các công nghệ mạng tốc độ cao để giải
          quyết  các  nhu  cầu  băng  thông  ngày  càng  tăng.  Hiển  thị
          E thernet  10  Gigabit  có  tô"c  độ  nhanh  gấp  10  lần  so  với


          110
   103   104   105   106   107   108   109   110   111   112   113