Page 152 - Tìm Hiểu Về Trái Đất
P. 152
Trên thế giới có bdO nhiêu giống loài?
Theo sự thống kê của các nhà khoa học, từ khi Trái đất được hình
thành, trên Trái đất đã xuất hiện hàng trăm triệu loài sinh vật. Nhưng
phần lớn những loài sinh vật này đã bị tuyệt diệt vì gặp phải các tai họa tự
nhiên như sự thay đổi của khí hậu, động đất, núi lửa, lũ lụt. Khủng long
chừih là một ví dụ cụ thể. Khủng long sinh sống vào thòi kì kỉ Giu-ra, lúc
đó còn chưa có con ngưòi, phần lớn các khu vực trên Trái đất ấm hơn bây
giờ rất nhiều và lưọng mưa dồi dào. Các loài thực vật thời đó thường phát
triển rất cao và rất to, giống như những khu rừng rửiiệt đói hiện nay.
Do khí hậu ấm áp và có nhiều loài thực vật, nên các loài động vật rất
phong phú, giống như loài khủng long, tự dọ tự tại đi dạo trong các khu
rừng. Lúc đó, khủng long đã từng xưng bá một thòi trên Trái đất. Nhưng
vì sự vận động của vỏ Trái đất và sự biến đổi khí hậu nên khủng long
dần bị diệt chủng. Trải qua một thòi gian dài, rất nhiều loài sinh vật mà
con ngưòi chúng ta chưa từng gặp đã bị tuyệt diệt, cái mà chúng ta chỉ
còn thấy được chỉ là những hóa thạch của chúng.
Vậy thì trên Trái đất có bao nhiêu loài sinh vật, e rằng không ai có
thể nói chừủi xác, các loài sinh vật liên tục bị mất đi, còn có rất nhiều loài
chưa được phát hiện, số lượng các loài sinh vật là bao nhiêu đến nay đây
vẫn là một bí mật.
Theo thống kê của các nhà khoa học, các loài sirửi vật còn tồn tại đến
ngày nay hiện có khoảng trên 10 triệu loài. Những loài sứửi vật đã được
chúng ta phát hiện ra có khoảng hon 1 triệu loài, trong đó các loài động
vật có vú khoảng hơn 4.000 loài, các loài chim là hơn 9.600 loài, bò sát có
hơn 5.000 loài, động vật lưỡng thể có hơn 30.000 loài, cá có hơn 20.000
loài; thực vật có khoảng hơn 400.000 loài, trong đó thực vật cao cấp có
hơn 200.000 loài, thực vật cấp thấp có hơn 100.000 loài.
Hiện nay, các loài sinh vật mà các nhà khoa học đâ nghiên C IÍU chỉ có
1%, còn rất nhiều loài chưa được nghiên cứu. Các loài sũah vật này là nguồn
tài nguyên tự nhiên to lớn, có giá trị nghiên cứu và giá trị sử dụng cao.
152