Page 150 - Thời Trang Nữ
P. 150

150  I  THIẾT KẾ THỜI TRANG NỮ

         c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mâu trên giấy (hình 5-16)
          (1) Sử dụng nguyên mẫu áo nữ số 160/84A.
         (2) Dài áo tính từ đường chiết eo sau và trước hạ xuống 60cm.
         (3) Độ nới rộng vòng ngực là 4cm, trên cơ sở nguyên mẫu, thu phấn ngực
     trước và sau mỗi bên vào 1,5cm.
          (4) Trình tự vẽ:
          1) Vẽ hình nguyên mẫu.
          2) Căn cứ vào kiểu dáng, vẽ đường  khoét cổ trước và sau,  kiểu dáng váy
     liền này là kiểu không cổ.
          3) Vẽ đường xuôi vai, căn cứ vào đường xuôi vai trước sau, thu ngắn đường
     xuôi vai trước sau.
          4) Căn cứ vào kích thước của vòng eo vẽ đường ráp sườn và ly eo.
          5) Căn cứ vào kích thước của vòng mông vẽ phần vạt váy.

      3. Váy liền cao eo
          a. Phân tích kiểu dáng
          Như hình 5 - 1 7 ,  dáng váy
      này là  kiểu váy liền  cao eo, hở
      ngực,  hở vai,  hở  lưng.  Độ  dài
     của dáng váy này có thể căn cứ
     vào kiểu  dáng thiết kế để tiến
      hành thay đổi. Đường khoét cổ
     trước và sau có dạng hình tròn.
     Thân  áo  trước  và  sau  thiết  kế
      cao eo, có đường phân cát theo
      chiểu  ngang,  vạt  váy  nhún  li
      nhỏ tại đường phân cắt.
          b. Quy cách thiết kế            Hình 5 -17 Hình vẽ mẫu váy liến cao eo.

          Sử dụng mẫu số 160/80A, bảng 5 - 9 là bảng quy cách thành phẩm.
                      Bảng 5 - 9 Bảng quy cách kiểu váy lién cao eo
                                                               Đtfnvị:cm
         Bộ phận   Chiéu cao   Dài váy  Vòng ngực (B)  Vòng eo(W)  Vòng mông (H)
          Số đo    160       91            90       70           94
          c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mâu trên giấy (hình 5-18)
          (1) Sử dụng nguyên mâu áo nữ số 160/84A.
   145   146   147   148   149   150   151   152   153   154   155