Page 141 - Thời Trang Nữ
P. 141

CHƯONG 5 - v l DỤ VẼ THIẼT KẾ KẾT CẨU TRANG PHỤC NỮ  Ị  141

       b. Quy cách thiết kế
       Sử dụng cỡ hình thể 160/84A, bảng 5 - 4 là bảng quy cách thành phẩm.

       c. Nguyên lý và phương pháp biến đổi với bản mẫu trên giấy (hình 5 - 8)
             Bảng 5 - 4 Bảng quy cách áo sơ mi nữ vừa người nẹp xếp nhún
                                                             Đơn vị: cm
     Bộ phận  Chiểu cao  Dài áo  Vòng ngực(B)  Vòng eo(W)  Dài tay (SL)  Vòng cổ tay
      Sổ đo    160     58         94       80         54     21
       (1) Sử dụng nguyên mẫu áo nữ số 160/84A.
       (2) Dài áo tính từ đường chiết eo sau và trước, lấy xuống 20cm.
       (3) Độ  nới  rộng  vòng  ngực  là  lOcm,  giống  với  vòng  ngực  nguyên  mẫu,
   không cần phải nới rộng hay thu hẹp.
        (4) Trình tự vẽ hình:

       1) Vẽ hình nguyên mẫu.
       2) Căn cứ vào kiểu dáng vẽ đường khoét cổ sau trước, đường khoét cổ sau
   và trước mở rộng thêm 0,5cm, đường khoét cổ trước khoét sâu thêm 1,5cm.

       3) Vẽ đường xuôi vai, đường xuôi vai trước đểu giảm xuống 0,5cm, chinh
   lại đường xuôi vai sau trước.

       4) Di chuyển đường ly ngực đến trục giữa thân trước làm xếp nhún.
       5) Căn cứ vào độ chênh lệch giữa eo và ngực, vẽ đường ráp sườn và đường
   ly thân sau.
       6) Vẽ nẹp áo và gấu áo.
       7) Vẽ hình tay một mang, cách vẽ tay áo có thể tham khảo nội dung chương 3.
       8) Vẽ cổ sơ mi, có thể tham khảo nội dung chương 4.

   5. Áo sơ mi nữ vừa người cổ bẻ
       a. Phân tích tạo hình
       Như hình 5 - 9, đây là kiểu áo sơ mi vừa người cổ bẻ dáng nằm, thân trước
   và thân sau đếu chiết ly eo, gấu áo ngang bằng, cổ áo là cổ bẻ dáng nằm. Tay áo
   là tay một mang, tại chỗ cửa tay xếp nhún.
   136   137   138   139   140   141   142   143   144   145   146