Page 100 - Thời Trang Nữ
P. 100

100   THIẾT KẾ THỜI TRANG Nữ

         Vòng cổ cơ bản  là chỉ kích thước vòng cổ có được khi cộng thêm độ nới
     rộng  nhỏ nhất (độ chênh  lệch giũa cổ và chân cổ). Vòng cổ cơ bản chỉ độ dài
     đường  khoét cổ căn  cứ vào vòng cổ cơ bản  (kích thước tương  ứng với  vòng
     chân cổ cơ thể), nên lớn hơn vòng cổ cơ bản 2,5~3cm. Vòng cổ cơ bản được sử
     dụng trong cuốn sách này là sử dụng số đo cổ của hình thể nữ trung gian tiêu
     chuẩn  là  160/80A,  để vẽ  nguyên  mẫu văn  hóa, thông  qua  những công  thức
     dưới đây sê có được vòng cổ cơ bản: rộng  khoét cổ sau: B/20 + 2,9cm = ®, độ
     sâu khoét cổ sau: ®/3; độ rộng khoét cổ trước: ® - 0,2cm, độ sâu khoét cổ trước:
     ®+ 1 cm.Từ hình 4 - 2 có thể thấy được sự hình thành của vòng cổ cơ bản.
                                   2. Phân loại cổ áo
                                       Nhìn từ mặt kết cấu, cổ áo được phân
                                   thành  hai  loại  là  kết cấu có hình cổ và  kết
                                   cấu  không  có  hình  cổ.  Kiểu  cổ  áo  không
                                   có hình cổ còn được gọi là kiểu  không cổ;
                                   kiểu  có hình  cổ tiếp tục được  phân  thành
                                   cổ đứng, cổ bẻ và cổ bẻ ve.
                                       a. Kết cấu không cổ
                                       Kiểu  cổ  này  chỉ  tạo  hình  cổ đặc  biệt
                                   không  có  lá  cổ trên thân  áo,  mà  trực  tiếp
          Hình 4 - 2 Sựhlnh thành vòng cổ cơ bần.  tiến  hành  tạo  hình  vành  cổ  trên  vòng  cổ
                                   của thân áo.
         Kiểu không cồ căn cứ vào sự thay đổi của độ nông sâu, rộng hẹp, vuông
     tròn của đường vòng cổ trước sau thân áo có thể tạo ra nhiếu kiểu dáng cổ, căn
     cứ vào đặc điểm vể kết cấu tạo hình của chúng có thể quy chúng vé những kiểu
     tạo hình cơ bản sau: cổ tròn, cổ thuyền, cổ chữV, cổ vuông,... (hình 4 - 3). Kiểu




















                            Hình 4 - 3 Các thiết kỉ khống cá ca bản
   95   96   97   98   99   100   101   102   103   104   105