Page 227 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 227

C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ kinh doanh xuất khẩu gạo                227

                  2. Về lượng gạo có sẵn của thương nhân

                  a) Thương nhân tự kê khai lượng gạo có sẵn trong báo cáo nêu
            tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư này và chịu trách nhiệm trước
            pháp luật về tính xác thực của số liệu báo cáo.

                  b) Trường hợp phát hiện thương nhân báo cáo không đúng thực
            tế thì ngay sau khi đăng ký hợp đồng, Hiệp hội Lương thực Việt Nam
            có văn bản đề nghị Sở Công Thương tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

            ương kiểm tra, xác minh.

                  Điều 5.  Nội dung hợp đồng xuất khẩu gạo

                  1.  Hợp  đồng  xuất  khẩu  gạo  phải  phù  hợp  với  pháp  luật  Việt
            Nam và thông lệ quốc tế và phải có các thông tin sau đây:

                  a) Tên, địa chỉ của Bên mua và Bên bán.

                  b) Tên hàng, số lượng, chủng loại, chất lượng, qui cách đóng gói,
            bao bì đóng gói. Tỷ lệ dung sai về số lượng không vượt quá mức cộng trừ
            năm phần trăm (± 5%).


                  c) Phương thức giao hàng, thời hạn giao hàng, cảng xếp hàng,
            cảng dỡ hàng; cảng chuyển tải (nếu có).

                  d) Giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán.

                  2. Hợp đồng xuất khẩu gạo phải có điều khoản quy định về việc
            xuất khẩu gạo sang nước thứ 3 (điều khoản tái xuất) như sau:

                  a) Việc Bên mua tái xuất sang nước thứ 3 là nước hoặc vùng

            lãnh thổ có giao dịch hợp đồng tập trung với Việt Nam phải được sự
            đồng ý của Bên bán.

                  b) Bên bán chỉ được chấp thuận cho Bên mua tái xuất hoặc giao
            hàng sang nước thứ 3 là nước hoặc vùng lãnh thổ có giao dịch hợp
            đồng  tập  trung  với  Việt  Nam  trong  thời  gian  quy  định  tại  khoản  2
            Điều 15 Thông tư này nếu được Bộ Công Thương chấp thuận bằng

            văn bản.
   222   223   224   225   226   227   228   229   230   231   232