Page 202 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 202
202 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
đủ các tiêu chí đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo quy định tại khoản 1
Điều 18 Nghị định này.
Trường hợp không chấp thuận đăng ký, Hiệp hội Lương thực
Việt Nam phải có văn bản trả lời chậm nhất trong thời hạn 02 (hai)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của thương nhân
và nêu rõ lý do.
Điều 18. Tiêu chí đăng ký hợp đồng xuất khẩu gạo
1. Thương nhân có Giấy chứng nhận được đăng ký hợp đồng
xuất khẩu gạo khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Hợp đồng xuất khẩu có giá xuất khẩu không thấp hơn giá sàn
gạo xuất khẩu được công bố theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.
b) Có sẵn lượng gạo ít nhất bằng 50% (năm mươi phần trăm)
lượng gạo trong hợp đồng xuất khẩu đăng ký, không bao gồm lượng
gạo thường xuyên phải có để duy trì mức dự trữ lưu thông theo quy
định tại Điều 12 Nghị định này.
c) Phù hợp với quy định về hợp đồng xuất khẩu gạo tập trung do
Bộ Công Thương ban hành theo quy định của Nghị định này.
2. Ưu tiên đăng ký trước hợp đồng đối với thương nhân đáp ứng
các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này mua thóc, gạo trực tiếp từ
người sản xuất lúa thông qua hợp đồng tiêu thụ nông sản theo chính
sách hiện hành của Nhà nước.
Điều 19. Giá sàn gạo xuất khẩu
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương có sản lượng lúa hàng hóa lớn và Hiệp hội
Lương thực Việt Nam hướng dẫn phương pháp xác định giá sàn gạo
xuất khẩu theo các nguyên tắc sau:
a) Phù hợp với diễn biến của thị trường trong nước và thế giới.
b) Phù hợp với giá thóc định hướng được công bố, mặt bằng giá
mua thóc, gạo hàng hóa trong nước, chi phí kinh doanh và lợi nhuận
của thương nhân kinh doanh xuất khẩu gạo.