Page 32 - Sổ Tay Chuyên Ngành Hàn
P. 32
thể di chuyển theo các đường tròn (bên trong vũng hàn) hoặc bán
nguyệt (qua lại quanh vũng hàn).
Phương pháp hàn nghịch tạo ra vũng hàn nhỏ, yêu cầu rãnh V
hẹp hơn phương pháp hàn thuận (góc xiên 30*^, hoặc góc trong 60'^).
Do đó có thể điều khiển quá trình hàn tốt hơn và giảm chi phí hàn.
Bổ sung kim loại hàn
Để nóng chảy, đầu que hàn phải ở dưới bề
m ặt vũng hàn nóng chảy. Không cho phép
đầu que hàn tiếp xúc với tâm ngọn lửa hình
côn. Cũng không giữ que hàn phía trên vũng
hàn đế kim loại hàn nóng chảy và nhỏ giọt
vào vũng hàn.
GÓC nghiêng và chuyển động của mỏ hàn iướng h à n ^
Các H ình 2-9 đến 2-13 minh họa (1) các Hình 2-9. Đường hàn
chuyển động thông thường của mỏ hàn, (2) chuỗi hạt hình thành
góc nghiêng mỏ hàn và khoảng cách từ đầu do thay đổi tốc độ hàn.
Các phần hẹp được
mút của tâm ngọn lửa đến bề m ặt kim loại
tạo ra do tăng tốc độ
nền, và (3) đường hàn được tạo ra bằng cách
hàn; ở tốc độ thấp,
tăng và giảm tôc độ hàn.
vũng hàn lớn hơn.
•♦Hướng hàn •^1 Hướng hàn
mó hàn
1/16>
đến 1/8”
r Chuyển động dao dộng
ìền
Bể mặt cùa đầu hàn
kim loại Hình 2-11, Đường hàn Hình 2-12. Chuyển
Hình 2-10. Góc mỏ chuỗi hạt được định động dao động của
hàn và khoảng cách hình chính xác, Đầu đầu mỏ hàn. Đầu mỏ
giữa tâm ngọn lửa và mỏ hàn chuyển động hàn phải di chuyển với
bề mặt kim loại tròn gối lên nhau. tốc độ không đổi.
Hình 2-13 Các WvVAWvW W\WWVW\/
kiểu chuyển động nhẹ
Sumàhàn"" * , Y Z X Z ^ -
33