Page 131 - Phương Pháp Thực Dưỡng
P. 131
Rối loạn ở Hệ thống Tiêu hóa (19)
Do Ảm (V) Do Dương (A) Do V lẫn A
Triệu chứng đặc trưng
ưng, viêm ở hệ tiêu hóa Co rút; đõi lúc sưng, viêm Đôi lúc suing, viêm
r iã n mô Cúng
ruớngcơquan Sinh mủ và u buớu Sinh mủ và u bướu
lau thát, chuột rứt Sốt nóng
huyển hóa chậm Chuyển hóa thiếu
điều hợp
Bệnh
âu răng; viêm lợi Mòn răng
ảo bón và tiêu chả)* Táo bón nhất thời Béo phệ
ánh nièn
íôn mỈÊ Thổ tả
Ing thư thục quản, Ung thư tụy, Ung thư gan, lách
thân) dạ dày đại tràng, trực tràng Ung thư môn vi
riêm tì vị, đại tràng Viêm ruột thìa Tri
ìn vòm họng Viêm túi mật
oét dạ dày Loét tá tràng
iơgan Hoàng đản (vàng da) Viêm gan
[iếtlỵ Đi tả
'iểu đuờng Sốt thuơng hàn
Út môi Sỏi mật
L9) Âm Dương của dịch tiêu hóa:
1. Nước miếng : là một chất lỏng tính alkalin (A), có tác dụng
hủ yếu tiêu hóa và phân giải chất bột (carbohydrat).
2. Dịch vị : là chất lỏng có tính acid (V), chủ yếu tiêu hóa và phân
iải chất đạm và chất béo.
3. Mật và dịch tụy : là những chất lỏng alkalin (A), chủ yếu tiêu
óa và phân giải chất béo, chất đạm và chất bột.
4. Dịch trường : là chất lỏng acid (V), tiêu hóa và phân giải chất
ột, chất đạm và chất béo. Các phân tử thức ăn được phân giải ở đây
ẽ biến thành máu sau khi hấp thụ, và máu có tính alkalin (kiềm) yếu.
125