Page 389 - Phòng Và Chữa Các Loại Đau Đầu
P. 389

PHÒNG VÀ CHỮA CÁC  BÊNH ĐAU ĐẦU


               mệt mỏi  hoặc các triệu chứng thần kinh như: viêm
               dây thần kinh ngoại vi, mất định hướng, lú lẫn.
           -  Polymicin  B  và N:  đau  đầu,  chóng  mặt,  dị cảm  ở
               mặt,  trạng  thái  kích  thích  thần  kinh,  mệt  mỏi,
               thất điều (ataxie).

           b.  Các thuốc chống giun sán
           -   Diethylcarbam.azin: tác dụng phụ đau đầu, chóng
               mặt, ngủ gà.

           -   Levamisol:  đau  đầu,  kích  thích  thần  kinh,  mất
               ngủ, đặc biệt gây giảm bạch cầu hạt.

           -  Piperazin:  tác dụng phụ đau đầu,  mệt mỏi, chóng
               mặt, run, thất điều, rối loạn định hướng, ý thức u
               ám,  thay  đổi  điện  não.  Ớ  trẻ  em  có  thể  thấy  tác
               dụng phụ xuất hiện ở liều bình thường.
           e.  Các thuốc chống tăn sản tế  bào
           -   L  -  Asparaginase: tác  dụng  phụ  đau  đầu,  chóng
               mặt, lú lẫn, thay đổi điện não, nặng gây hội chứng
               não cấp.
           -  Fosfestrol: đau đầu, chóng mặt, rét run.
           d.  Các loại thuốc kháng sinh, diệt vi khuẩn  - virus
           -   Cephalexin:  tác  dụng  phụ  đau  đầu,  chóng  mặt,
               loạn thần.
           -   Acid  nalidixinic  diệt  vi  khuẩn  Gram  âm  (đường
               tiết niệu).  Tác  dụng phụ:  hầu  như các bệnh  nhân
               bị  đau  đầu,  mất  ngủ,  chóng  mặt,  buồn  nôn.  Đặc
               biệt  nếu  người bệnh  có tiền  sử tổn  thương não  có
               thể rối loạn nhìn, co giật, ức chế trung tâm hô hấp.
           -   Nitrofurantoin: đau đầu, chóng mặt, tác dụng phụ
               nặng nề  nhất là viêm nhiều dây thần kinh.
           -  Sulfamid: tất cả các loại  sulfamid đều có thể gây
               tác dụng phụ như đau đầu, có khi đau nặng, hoặc



                                                                 389
   384   385   386   387   388   389   390   391   392   393   394