Page 90 - Phòng Và Chữa Bệnh Thường Gặp Về Mắt
P. 90

(±): có hoặc không.
                                          Tổn thương và triệu chứng
                                            thực thể theo mút độ
           Thời kỳ   Triệu chứhg
                                    Hột (F) Thẩm lâu  Sẹo kết  Sẹo giác
                                               (TI)    mạc (C) mạc (CC)
            Trl     p = Gai máu      +++        +        (-)        (-)

                    F = Hột mắt hột   +       +++        (-)        (-)
            Trll    p = Gai máu       +         +        (±)       (±)

                    F = Hột mắt hột  +++      +++        (±)       (±)

            Trlll   p = Gai máu       +         +        ++         +
                    F = Hột mắt hột   (±)      ++        +++       +++

            TrlV    p = Gai máu       (-)      (-)
                    F = Hột mắt hột   (-)      (-)       +++       +++


                 Phân loại mắt hột theo OMS.
                 Nhìn vào  cách  phân  loại  trên ta  thấy,  mắt hột
           không  chỉ  không  đơn  thuần  có  hội  chứng  viêm  như
           các bệnh viêm  kết loét giác  mạc  mà nó còn thể hiện
           qua  một  sô"  triệu  chứng  khác  trên  lâm  sàng  như

           thẩm  lậu.  Tóm  lại,  các  triệu  chứng cụ thể của  bệnh
           đau mắt hột là:
                 + Thẩm lậu  (TI):  Chính là cương tụ phù nề các
           mao mạch ở kết mạc làm cho kết mạc tấy đỏ lên.

                 + Gai  máu hay còn  gọi  là  nụ  máu  (P):  Thường
           có  màu  đỏ  thẫm  được  bọc  trong  vỏ  bọc  rất  dai,  rất
           khó vỡ hơn cả hột.


          86
   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95