Page 172 - Phát Triển Bền Vững Và Chăm Sóc Sức Khỏe Ở Miền Núi
P. 172

3. Nhân lực của trạm y tể xã
                Tổng sô biên chế (theo quy định của Nhà nước)

                Bác sĩ
                Y tá {trung học, sơ học...)

                Nữ hộ sinh (trung học, sơ học)
                Dược tá

                Cán bộ Đông y
                Nhân lực làm hợp đồng (tuỳ theo nhu cầu, thời vụ, ngắn
                hạn, hưởng lương có bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội...)

            4. Ngân sách của trạm Y tế xã
                Ngân sách nhà nước cấp

                Thu tiền dịch vụ khám -  chữa bệnh, đỡ đẻ...
                Các nguồn khác
            5. TỔ chức ngoài trạm y tể

                Y tế thôn, bản, ấp
                Bác sĩ, y sĩ, nữ hộ sinh, y tá (đã về hưu)
                Nhân viên y tế cộng đồng tự nguyên

                Màng lưới hành nghề y-dược ngoài công lập
                Hội chữ thập đò



                      Phần III. Hoạt động của trạm y tế xã
            6 tháng một lần: 01  tháng  1  đến 30 tháng 6

                            01  tháng 7 đến 31  tháng  12
            ỉ . Giáo dục sức khỏe


                                                                    173
   167   168   169   170   171   172   173   174   175   176   177