Page 142 - Liệu Pháp Đông Y Tự Nhiên Trị Bệnh
P. 142
Chứng tê liệt thần kinh tứ Huyệt chính: Đại chuỳ, Cao
chi do tổn thương phong mang, Thận du, Phong thị và
thấp gây nên các vị trí tê liệt khác.
Huyệt chính: Kiên tỉnh, Đại
Co giật cơ cổ
chùy, Kiên trung du, Thân trụ.
Huyệt chính: uỷ trung, Thừa sơn
Co giật cơ bắp chân
và các vi trí ở cơ bắp chân.
Huyệt chính: Hạ quan, ấn
đường, Giáp xa. Dùng ống cỡ
Co giật thần kinh mặt nhỏ, chỉ lưu ống lại trong 6
giây, nhấc ống lên, giác liên
tục 10 - 20 lần.
Co giât cơ cách Huyệt chính: Cách du, Kinh môn
Huyệt chính; Quan nguyên,
Đau vào kỳ kinh nguyệt
Huyết hải, A thi huyêt.
Huyệt chính: Quan nguyên,
Mất kinh
Thân du.
Bệnh liên quan
Huyệt chính: Quan nguyên, Tử
đến vấn đề Kinh nguyệt quá nhiều
cung.
phụ khoa
Huyệt chính: Quan nguyên, Tử
Bạch đới
cung, Tam âm giao.
Huyệt chính; Trật biên, Yêu
Viêm khoang chậu
du, Quan nguyên du.
Huyệt chính; Thân trụ và các vị
Ghẻ lở trí ghẻ lở, dùng ống cỡ nhỏ có
gắn đêm để giác ở phần cuc bộ.
Huyệt chính: Chí dương, dùng
Viêm nang lông mang tính
ống cỡ nhỏ có gắn đệm để
đa phát
giác ở phần cục bộ.
Bệnh liên quan
Huyệt chính: Dùng ống cỡ nhỏ
đến lở loét
Lở loét ở chi dưới có gắn đệm để giác ở phần
ngoại khoa
cục bộ
Huyệt chính: Sau khi đắp khăn
bông đã được giặt sạch bằng
Viêm tuyến sữa cấp tính nước ấm lên phần cục bộ,
dùng ống giác lửa cỡ vừa hoặc
cỡ lớn, liên tục giác 5 - 6 lần.
1 4 3