Page 46 - Kỹ Thuật Trồng Lạc
P. 46

♦ Những đặc tính chủ yếu

             Thời gian sinh trưởng  129 -  132 ngày.
             Cây  gọn,  cứng  cây.  Cao  cây  43  -  58cm.  Năng
          suất  trung  bình  16,8  tạ/ha,  cao  nhất  20,5  -  22
          tạ/ha.  Dạng  hạt  to  đều,  màu  sắc  vỏ  lụa  trắng
          hồng.  Khôi  lượng  100  hạt  51  -  54g.  Tỷ  lệ
          nhân/quả  70%.

             Chông bệnh thối quả khá, ít bị sâu xanh.

             ♦ Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật

             Vùng  thích  hợp:  Đồng bằng,  trung  du  Bắc  bộ.
          Thích hợp  trên đất thịt nhẹ,  đất phù  sa,  đất cát
          pha, vùng đồi thấp.

             Vụ  gieo  trồng:  vụ  Xuân  15/1  -  10/2,  vụ  Thu
          10/7  - 25/7.

             Mật độ  khoảng cách 33  cây/m2 - (30cm  X  lOcm
          X  1  hạt).  Có  thể  trồng xen  với  ngô,  đậu  đỗ,  cây
          công nghiệp ở thời kỳ kiến thiết cơ bản (chè, dứa,
          cây ăn quả khác).


             Lượng  phân  bón  và  cách  bón  giống  2  giống
          trên.  Là  giống  có  khả  năng  chịu  thâm  canh  cao
          nên yêu cầu bón đúng mức và  đầy đủ.
             Chú ý: Phòng trừ bệnh gỉ sắt,  đôm lá.



          Kỹ thuệt  e ễ Ệ s   TRỒNG  LẠC                        45
   41   42   43   44   45   46   47   48   49   50   51