Page 220 - Không Phải Huyền Thoại
P. 220

Bàn cờ chiến cuộc  2 1 9


     trọng tâm là phương án tác chiến ở Điện Biên Phủ. cần làm sóon để ta
     còn kịp chuẩn bị về mặt cimg cấp. Dự kiến tập đoàn cứ điểm của địch
     ở Điện Biên Phủ sẽ là 10 tiểu đoàn.
        Văn Tiến Dũng hỏi:

        - Có hai cách đánh tập  đoàn cứ điểm, anh Văn cho biết là chuẩn bị
     theo cách nào? Có cần chuẩn bị cả hai không?

        -  Chỉ cần chuẩn bị  theo cách  "đánh chắc  tiến chắc".
        Tổng tir lệiứi trả lời một cách có chủ định. Đúng là từ khi bạn giói thiệu
     về hai cách đánh tập đoàn cứ điểm, anh đã nhận thấy bộ đội  ta chỉ có
     thể tiêu diệt con nhím bằng cách tiêu diệt dần từng trung tâm đề kháng.
        Mấy ngày sau, Bộ Tổng tham mưu đưa trình bản dự thảo về phương

     án tác chiến Đông-Xuân ở Tây Bắc. về Điện Biên Phủ, dự thảo viết:
        "Lực lượng sử dụng tại Điện  Biên Phủ là 9 trung đoàn bộ binh công
     binh và một bộ phận cao xạ.

        về thời gian hoạt động ở Tây Bắc chia làm 2 đợt:
        -  Đợt 1: Đáiứi Lai Châu kết thúc vào cuối tháng 1-1954. Sau đó cho bộ
     đội nghỉ ngơi chấn chửứi klroảng 20 hôm và tập trung đầy đủ lực lượng.

        -  Đợt 2: Tiến công Điện Biên Phủ.
        Thòi gian đánh Điện Biên Phủ ước tính 45 ngày. Tìnlì hình thay đổi có
     thể rút ngắn hơn. Chiến dịch sẽ kết thúc vào đầu  tháng 4-1954, bộ đội
     chủ lực sẽ rút về, một bộ phận còn lại tiếp tục phát triển sang Lào uy hiếp
     Luông  Phabăng.

        về nhu cầu vật chất rất lớn. Bộ Tổng tham mưu đã làm việc với Tổng
     cục Cung cấp, dự kiến bước đầu cần 4200 tấn gạo (chưa kể gạo cho dân
     công),  100  tấn rau,  100  tấn  thịt, 80  tấn muối,  12  tấn đường.  Tất cả  đều
     phải đưa từ hậu phương lên quãng đường dài SOOkm. Dân công tà trung
     tuyến trở lên cần  14.500 người..
        Bộ phận tiền phương chiến dịch nhanh chóng được chỉ định, gồm các

     đồng chí:  Hoàng Văn Thái - Tổng tham mưu  phó, Lê  Liêm -  Phó  chủ




     1. Lịch sử Bộ Tổng tham mưu trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954. Sđd. Tr. 730).
   215   216   217   218   219   220   221   222   223   224   225