Page 89 - Hỏi Đáp Luật Trợ Giúp Pháp Lý
P. 89

sò  07/2007/NĐ-CP thì  Giám đốc  Sở  Tư pháp lập hồ  sơ
    miễn  nhiệm  TrỢ  giúp viên  pháp  lý  trình  Chủ  tịch  ú y
    ban  nhân  dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
        Hồ  sơ miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp lý bao gồm:
        a) Văn bản đề nghị miễn nhiệm Trợ giúp viên pháp

    lý của Giám đốc Sở Tư pháp, kèm theo văn bản đề nghị
    của Giám đốc Trung tâm;
        b) Các văn bản, giấy tờ chứng minh  Trợ giúp viên
    pháp  lý  thuộc  một  trong  các  trường  hợp  quy  định  tại
    khoản  2  Điều 20 Nghị  định  sò  07/2007/NĐ-CP;
        c)  Dự  thảo  quyết  định  miễn  nhiệm  Trợ  giúp  viên
    pháp lý.
        2.     Trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận
    được hồ sơ, Chủ tịch ủ y  ban nhân dân cấp tỉnh xem xét
    ký  quyết định miễn nhiệm Trợ giúp viên  pháp lý.

        Câu  hỏi  61:  TrỢ  giúp  viên   pháp  lý  có  quyền
    hạn và  trách nhiệm  gì?


        Trả  lời:
        Điều 24 Nghị định sô 07/2007/NĐ-CP quy định quyền
     hạn và trách nhiệm của Trợ giúp viên pháp lý như sau.
         1.  Khi  thực  hiện  trợ  giúp  pháp  lý,  TrỢ  giúp  viên
     pháp  lý  có  các  quyền  và  nghĩa  vụ  theo  quy  dịnh  tại
     Điều 25  Luật trợ giúp pháp lý  năm  2006.
         2. Trợ giúp viên pháp lý thực hiện trỢ giúp pháp lý
     theo  phân  công của  Giám  đốc  Trung  tâm,  của  Trưởng
     Chi  nhánh.  TrỢ  giúp  viên  pháp  lý  chịu  trách  nhiệm


                                                          89
   84   85   86   87   88   89   90   91   92   93   94