Page 39 - Học Thiết Kế Đồ Họa Trên CorelDrawX3
P. 39
Object(s) Size; thể hiện kích thước đốỉ tưỢng (thực
chất là kích thưóc của khung bao). 0 nhập liệu bên trên
cho biết chiều rộng, ô nhập liệu bên dưới cho biết chiều
cao. "Gọi là ô nhập liệu? Nghĩa là ta có thể gõ trị sô" mới
vào đấy?". Vâng, đúng như vậy. Bạn có thể quy định
"thẳng thừng" kích thước chính xác của đốì tưọng bằng
cách gõ trị sô" cụ thể vào hai ô nhập liệu đang xét.
Scale Factor: Hai ô nhập liệu này thể hiện hên tục tỉ lệ
co dãn theo chiều rộng và theo chiều cao trong khi bạn đang
co dãn đốỉ tưỢng. Bạn có thể gõ vào ô nhập liệu tỉ lệ co dãn cụ
thể. Chẳng hạn, để làm đối tượng được chọn dãn rộng gấp đôi,
bạn gõ vào ô nhập hệu bên trên trị sô" 200 (tức 200%).
Nonproportional Scaling/Sizing Ratio: có biểu
tượng hình ổ khóa với hai trạng thái đóng và mỏ (để
đóng/mở bạn chỉ việc bấm vào ổ khóa). Khi ổ khóa đóng, tỉ
lệ co dãn theo chiều rộng và theo chiều cao luôn luôn bằng
nhau, giữ cho đốì tượng không bị biến dạng. Ví dụ, nếu
bạn đóng khóa này và gõ 200 trong ô nhập liệu Scale
Factor bên trên, ô nhập liệu Scale Factor bên dưới tự
động nhận trị sô" 200. Để có thể điều chỉnh độc lập mỗi ô
nhập liệu Scale Factor, bạn phải mở khóa.
Angle of Rotation: Khi bạn quay tròn đối tượng (ta
sẽ tìm hiểu cách làm chuyện này trong phần tiếp theo),
góc quay tính bằng độ được thể hiện trong ô nhập liệu này.
Cũng như các ô nhập liệu vừa nêu, bạn có thể quay tròn
đô"i tưọng được chọn bằng cách gõ trị sô" góc quay cụ thể
vào ô nhập liệu Angle of Rotation.
M irror Buttons: Thành phần này gồm hai nút bấm
giúp bạn lật ngang hoặc lật đứng đô"i tưọng được chọn.
Cách thức này nhanh chóng hơn so với việc nắm lấy dấu
chọn, điều chỉnh để có tỉ lệ co dãn theo chiều rộng hoặc
theo chiều cao là -100%. .
40