Page 58 - Hoạt Động Giáo Dục Nghề Phổ Thông
P. 58

I  -  VẬT LIỆU  DÙNG  LÀM  MẠCH TỪ

           Mạch  từ của  các  máy  biến  áp  tần  số công  nghiệp  được  ghép  từ  những  lá
      thép kĩ thuật điện dày từ 0,18  0,5mm. Tính chất  lá thép kĩ thuật điện thay đổi
      theo  tỉ  lệ  silic.  Loại  tôn  có  tổn  thất  ít  là  loại  có  chứa  nhiều  silic  :  tôn  có  1%
      silic tốn thất 3.6W/kg ; tôn có 2,2% tổn thất 2,4W/kg.
           T uy nhiên, tỉ lệ silic càng nhiều thì càng dễ gãy, do đó không thé tăng quá
      mức.  Đe xác định  một  cách  tương đối  tỉ lệ  silic  chỉ cần  gấp  lá  thép lại.  Nếu  lá
      thép bị gãy thì  tỉ  lệ silic trong lá thép cao, còn  loại  thường thì chỉ cong, không
      gãy-

           Đế giám tổn thất, các  lá tôn dùng cho máy biến áp công  nghiệp được cách
      diện  với  nhau  bằng  lớp giấy  rất  mỏng  dán  trên  mặt  lá  tôn  hoặc  bằng  một  lớp
      sơn cách diện.

           Mép cắt  của  các  lá  tôn  phải  thật  phẳng,  không  được  sần  sùi  đế  tránh  gây
      ngắn mạch giữa các lá tôn, hoặc  làm tăng khe hớ gày ra tổn thất không tải lớn.
      Các  lá  tôn  cần  có  bề  dày  như  nhau,  lá  tôn  càng  mỏng,  tổn  thất  công  suất
      (W/kg) càng nhỏ đi.
           Khi chế tạo lõi thép, có thế xếp xen kẽ từng  lá một hoặc từng xấp hai hoặc
      bốn  lá  thép.  Tiết  diện  trụ  của  lõi  thép  có  thê  tăng  lên  bằng  cách  xếp  thêm  lá
      thép nhưng  không được  xếp quá  mức  vì  khi  bề dày của  lõi  thép gấp ba  lần  bề
      rộng của trụ thì việc quấn dây sẽ gặp khó khăn.

           Để  đơn  giản  cho  việc  chuẩn  bị  lõi  thép,  có  thể  sử  dụng  bảng  quy  cách
      những mạch từ dùng với những lá thép tiêu chuẩn sau.

           Bảng 10-1. QUY CÁCH NHỮNG MẠCH Tư DỬNG VỚI LÁ THÉP KĨ THUẬT ĐIỆN TIÊU CHUẨN

                                                                             Trị số VA
                                                          Chiều
         Kích      Chiều   Tiết diện   Trọng     Kích              Số vòng/   gần đúng
                                                          dài của
        thước lá   cao xếp   lõi thép   lượng lõl   thước cửa      vôn với     lúc
                                                         vòng thứ
         thép     chồng     hữu  ích  thép       sổ                B = 1,2T   không tảl
                                                           nhất
         (mm)      (mm)      (cm=')    (kg)     (mm)               f = 50Hz  B = 1,2T
                                                           (mm)
                                                                             f = 50Hz
         75x75      20       3,6      0,560     17,5x55     92       10,6       17

                    30       5,4      0,840                112        7        26
                    40       7,2      1,120                132       5,25      34



      58
   53   54   55   56   57   58   59   60   61   62   63