Page 74 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 74
2. Nhận xét và giải thích
a) Nhận xét
- Số dân thành thị và ti lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn
1990 - 2006 đều tăng, nhưng số dân thành thị tăng nhanh hon ti lệ dân thành
thị.
- Mặc dù dân số thành thị và tỉ lệ dân số thành thị trong tổng số dân có
tăng nhưng vẫn diễn ra với tốc độ chậm và vẫn chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng số
dân. Như vậy, dân số nông thôn ờ nước ta vẫn chiếm tỉ lệ lớn.
b) Giải thích
- Do quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá đất nước.
- Mở rộng địa giới và nâng cấp các đô thị, nhiều đô thị mới được thành
lập; dân số vùng nông thôn di chuyển đến thành thị ngày càng nhiều...
II. PHẦN RIÊNG (2,0 điểm)
Câu IV.a. Theo chưoTíg trình Chuẩn (2,0 điểm)
1. Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta hiện nay vì:
- Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt. Năm 2005,
trung bình cả nước có 2,1% người lao động bị thất nghiệp, 8,1% thiếu việc làm.
+ Tỉ lệ thất nghiệp ờ thành thị là 5,3%, ờ nông thôn là 1,1%.
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%, ở nông thôn là 9,3%.
- Ti lệ thất nghiệp và thiếu việc làm chủ yếu ở vùng đồng bằng, trong khi
đó ờ trung du và miền núi vẫn thiếu lao động.
- Không giải quyết tốt vấn đề việc làm sẽ gây lãng phí về nguồn lao
động, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, đẫn đến nhiều tệ nạn xã hội...
2. Nêu hướng giải quyết việc làm.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động
của các ngành dịch vụ.
- Tăng cường họp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng
sản xuất hàng xuất khẩu.
- Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)
1. Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia vì:
- Là tư liêu sản xuất không thể thay thế được của nông, lâm nghiệp.
73