Page 35 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 35
1.2. Chúng mình đuợc xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hướng giảm (dẫn chứng).
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng tăng (dẫn chứng).
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt; giảm tỉ
trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp,., (dẫn chứng)
2. Kĩ năng
- Sử dụng Atlát Địa lí Việt Nam để trình bày sự phân bố các cây trồng,
vật nuôi chủ yếu.
- Viết báo cáo ngắn về chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp dựa trên các
bảng sổ liệu và biểu đồ cho trước.
- Vẽ biểu đồ, phân tích các bảng số liệu và biểu đồ về cơ cấu, sự chuyển
dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp, tình hình tăng trưởng cùa một số sản
phẩm nông nghiệp.
IV. VÁN ĐÈ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Kiến thức
1.1. Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố
ngành íhuỷ sản và một số phương hướng phát triển ngành thuỷ sản
của nước ta
- Những thuận lợi và khó kliăn trong khai thác và nuôi trồng thủy sản
* Thuận lợi
- về tự nhiên:
+ Có bờ biển dài (3260 km), vùng đặc quyền kinh tế rộng.
+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú, tổng trữ lượng khoảng 3,9 - 4,0 triệu
tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
+ Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.
+ Có nhiều thuận lợi cho ngành nuôi trồng thuỷ sản nước lợ, nước ngọt
(nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, sông suối, kênh rạch, ao hồ...).
- về xã hội:
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng
thuỷ sản.
+ Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
+ Dịch vụ và chế biến thuỷ sản được mở rộng.
+ Khoa học, kĩ thuật nuôi trồng thủy hải sản được áp dụng rộng rãi.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Chính sách khuyến ngư của Nhà nước...
* Khó khăn
- về tự nhiên:
ũến^i (chủ yếu là bão).