Page 177 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 177

- Nguyên nhân vấn đề  phát triển theo chiều  sâu  ở Đông Nam  Bộ  được
        quan tâm:
           + Xuất phát từ các tiềm năng của vùng (thuận  lợi về điều kiện tự nhiên
        và điều kiện kinh tế - xã hội).
           +  Xuất phát từ vị  trí  của vùng trong  nền kinh  tế  của đất  nước  (là  một
        trong những vùng có  trình độ phát triển kinh tế vào  loại  bậc  nhất cả nước,
        nằm trong vùng kinh tể trọng điểm phía Nam, dẫn đầu cả nước về nhiều chi
        tiêu kinh tế).
           + Xuất phát từ nhu cầu phát triển kinh tể cúa vùng (nhằm phát huy tối đa
        các  lợi  thế  vốn  có,  tiếp  tục  khẳng  định  vị  trí  kinh  tế  của  vùng  trong  cá
        nước...).
           2. Giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của hai vùng....
           - Nêu sự khác biệt về cơ cấu cây trồng: Trung du và miền núi  phía Bẳc
        trồng  nhiều  loại  cây  dài  ngày  ưu  khí  hậu có  yếu  tố  cận  nhiệt;  Đồng  bàng
        sông Cừu Long nghiêng về các loại cây ngắn ngày ưa khí hậu nóng.
           - Do sự khác nhau về địa hình -  đất đai: Trung du và miền núi phía Bắc
        là nơi mà địa hình dốc chiếm ưu thế nên trồng cây dài ngày thích hợp hơn;
        Đồng bàng sông Cửu Long là vùng có điều kiện địa hình đất đai  nói chung
        thích hợp hơn cho các loại cây ngắn ngày.
           - Ngoài  các  nhân  tố  trên còn có  các  nhân  tố  tự nhiên,  kinh  tế  - xã hội
        khác (tập quán canh tác, kinh nghiệm sản xuât...).


        Câu III (3,0 điểm)
            1. Vẽ biểu đồ
           - Xử lí số liệu (lẩy năm 1995 = 100%)
                       X   .SA t   _____   •_____ 2 _____    _  __ A    _   7   ___ / T v  _
        Chỉ tiêu                              1995    2000       2004      2005
        Dân số                                100      105.6     110.5     111.7
        Diện  tích  gieo  trồng cây  lương thực  100   117       111.5     109.3
        có hạt
        Sản lượng lương thực có hạt           100      128.6     132.1     122.1
        Bình  quân  lương  thực  có  hạt  theo  100    121.8     119.6     109.4
        đầu người

          - Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưỏng: dân số, diện tích gieo trồng cây
        Iưong thực có hạt, sản lưọng lu'0 'ng thực có hạt và bình quân lưong thực
                        có hạt theo đầu người thòi kì 1995 - 2005








        176
   172   173   174   175   176   177   178   179   180   181   182