Page 110 - Đông Y Trị Ung Thư
P. 110
- Triệu chứng xuất huyết: Xuất huyết niêm mạc
miệng mũi, tiêu tiểu ra máu, nữ kinh nguyệt ra
nhiều, nam dương vật cương bất thường (ít gặp).
- Xét nghiệm máu: Huyết sắc tố, hồng cầu giảm rõ,
tổng sô bạch cầu thường tăng từ 100.000 đến 250.000
có khi đến 1000.000/mm^, tế bào hạt non dưới 10%,
tỷ lệ tế bào ái kiềm tăng cao, tiểu cầu tăng nhưng
theo sự phát triển của bệnh giảm dần.
- Xét nghiệm tủy xương; Tủy xương tăng sinh mạch,
nguyên bạch cầu hạt dưới 2% chủ yếu tế bào non thời
kỳ giữa và cuối, tế bào ái kiềm và ái toan thường
thấy.
- Sinh hóa; Hoạt tính men phosphataza kiềm giảm
rõ.
Điều trị:
- Theo biện chứng y học cổ truyền; Có thể chia làm
3 thể điều trị;
1. Huyết ứ:
Triệu chứng chủ yếu: Gan lách to chủ yếu là lách
to nhiều, ngực sườn đầy tức, đau không chịu được, ăn
kém, châ't lưỡi tím, có điểm ứ huyết, mạch sáp hoặc huyền
sác.
- Phép trị: Hoạt huyết hoá ứ tiêu trưng giải độc.
+ Bài thuốc: Đào hồng tứ vật gia giảm.
Đào nhân, Hồng hoa, Đương qui, Xích thược, Ngũ
linh chi đều 12g, Xuyên khung, Tam lăng, Nga truật đều
6 - 8g, Qui bản, Miết giáp, Mẫu lệ đều 16g, Đơn bì, Thanh
dại đều 12g.
112