Page 7 - Các Hoạt Chất Tự Nhiên Trong Phòng Bện Ung Thư
P. 7
thuộc cyclin G l làm xúc tác sự phosphorin hoá các protein để
mở đầu giai đoạn s của chu kỳ tế bào và sau khi qua được
điểm biên đạo này thì các men protease phá huỷ cyclin và hoạt
động của enzym kinase protein phụ thuộc cyclin G l bị giảm
xuống hẳn.
Một protein kinase khác đó là protein kinase phụ thuộc
cyclin M thích hợp để đi qua điểm biên đạo G2 - M. Có sự tăng
tổng hợp cyclin M trưóc giai đoạn M. Cyclin M liên kết vói
kinase của nó, nhưng sau đó trở thành được phosphorin hoá ở
gốc tyrosin và threonin bởi protein kinase khác. Qua được
điểm biên đạo đó, p54 phosphatase xúc tác sự phosphorin hoá
của Thr. và Tyr. và làm hoạt hoá protein kinase phụ thuộc
cyclin M.
Kinase này được hoạt hoá mở đầu sự phân chia do xúc tác
sự phosphorin hoá các chất nhận protein. Rồi sau đó cyclin M
bị thoái hoá bởi proteolysis và kinase bị ức chê kéo theo sự phá
huỷ cả chất hoạt hoá. Quá trình này lại được nhắc lại trong các
chu kỳ phân chia sau.
Cơ chất của protein kinase phụ thuộc cyclin M gồm:
Histon H l, làm đậm đặc nhiễm sắc thể.
Các lam inin nhân gây ra phân tán màng nhân.
Nucleolin làm dừng tổng hợp ribosom và kinase chuỗi nhẹ
myosin - phát động động lực tế bào.
p. 53 tham gia trong sơ đồ điều hoà chu kỳ tế bào.
p. 53 trực tiếp sao chép ra p.21 để liên kết với protein
kinase phụ thuộc cyclin và ức chê chúng.
Sự hoạt động này làm tạm dừng chu kỳ tế bào trưốc khi tế
bào tiếp xúc phân chia. Sự trì hoãn cho phép tế bào sửa chữa
ADN, trưốc khi phân chia như vậy ngăn cản sự nhân lên
những ADN hư hỏng.
7