Page 31 - Biện Pháp Sử Dụng Thuốc Bảo Vệ Thực Vật
P. 31
Ví dụ: Thuốc trừ muỗi Vectron 7,5 ULV (Ềtofenprox).
3.4. Thành phẩm ở thể lỗng khỉ dùng phải hòa với nước
a. Thuốc nhũ dầu (còn gọi là thuốc sữa): Mã hiệu ND, EC
Thuốc ở dạng lỏng đồng nhất trong suốt, màu sắc thay
đổi tuỳ loại thuốc. Thành phần bao gồm hoạt chất được
hòa tan trong dung môi hữu cơ và có thêm chất gây sữa,
được hòa loãng với nước để phun xịt lên câỳ.
Khi mới hòa với một lượng nước nhỏ, nước thuốc màu
ưắng tựa như sữa, thêm nước vào, màu ưắng đục sẽ nhạt
dần. Lấy một giọt nước thuốc quan sát dưới kính phóng
đại sẽ dễ dàng nhận thấy trong giọt nước thuốc có chứa rất
nhiều giọt thuốc nhỏ li ti và phân bố đều trong giọt nước.
Ví dụ: thuốc trừ sâu Bassa 50EC (Fenobucarb), thuốc
trừ cỏ Meco 60 ND (Butachlor).
b. Thuốc nhũ tương dầu trong nước: Mã hiệu EW
Thuốc ở dạng lỏng không đồng nhất, bao gồm một hay
nhiều hoạt chất được hòa tan trong một dung môi hữu
cơ và có thêm những phụ gia khác; tất cả được phân tán
thành những giọt nhỏ trong nước, thuôc được hòa loãng
với nước để phun trừ dịch hại.
Ví dụ thuốc trừ sâu Visher 10 EW (Cypermethrin).
c. Thuốc dạng dung dịch: Mã hiệu: DD, AS, sc, SL...
Thuôc ở dạng lỏng trong suốt, có màu sắc thay đổi tuỳ
loại thuốc. Thuốc được hòa loãng để phun xịt lên cây.
30